– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).
– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:
+ Giáo dục đại cương: 28 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 24 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ
+ Cơ sở khối ngành và ngành: 65 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 61 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ
+ Chuyên ngành: 15 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 15 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ;
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ
– Tỷ lệ tín chỉ các học phần kỹ năng và kiến tập, thực tập/tổng số tín chỉ tối thiểu là: 13,3%; tối đa là 27,7% (tùy thuộc vào tổng số học phần tự chọn của sinh viên).
– Tỷ lệ thời lượng thực hành/học phần tối thiểu là 30%
2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (28 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)
a) Lý luận chính trị (11 tín chỉ)
b) Khoa học xã hội (5 tín chỉ)
c) Ngoại ngữ (Tổ chức cho sinh viên tự học, xem phần tổ chức chương trình)
d) Tin học – Khoa học tự nhiên (8 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh
e) Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 8 học phần, 4 tín chỉ)
2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (92 tín chỉ)
a) Kiến thức cơ sở khối ngành (9 tín chỉ)
b) Kiến thức cơ sở khối ngành (9 tín chỉ)
- Kiến thức bắt buộc (48 tín chỉ)
- Kiến thức ngoại ngữ và bổ trợ bắt buộc, 4 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 12 học phần, 4 tín chỉ)
c) Kiến thức chuyên sâu của ngành (chọn 1 trong 4 khối kiến thức chuyên sâu – chuyên ngành) (15 tín chỉ)
- Khối kiến thức chuyên sâu về Marketing và Kinh doanh điện tử
- Khối kiến thức chuyên sâu về Tài chính và đầu tư
- Khối kiến thức chuyên sâu về Tổ chức và nhân lực
- Khối kiến thức chuyên sâu về Kinh doanh và Thương mại Quốc tế
d) Thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (6 tín chỉ), Khóa luận và tương đương (6 tín chỉ)