Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Social Work

Mã ngành đào tạo

7760101

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm
Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm
Thời gian tối đa: 6 năm

Tổ hợp môn

C00: Văn – Sử – Địa
D01: Toán – Văn – Anh
D14: Văn – Sử – Anh
D15: Văn – Địa – Anh

Tổng quan

Công tác xã hội là 1 ngành nghề với sứ mạng giúp đỡ, hỗ trợ, chăm sóc những người không may mắn, có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trong cộng đồng, nhằm giúp họ hòa nhập và có cuộc sống tốt hơn. Những người này có thể là người khuyết tật, người nghèo, những người không có khả năng tự chăm sóc, tự vệ, những người mắc bệnh nan y, hoặc những nạn nhân của các biến cố chính trị, xã hội hoặc thiên tai … Hoạt động công tác xã hội vì vậy hiện diện ở khắp nơi trên thế giới, ở bất kỳ đâu có những người cần được giúp đỡ, ở đó có mặt của các tổ chức công tác xã hội. Chúng ta rất dễ bắt gặp các nhân viên CTXH tại các trung tâm hỗ trợ người khuyết tật, các vùng dân cư hẻo lánh, tại những đất nước nghèo như châu Phi, tại những nơi xảy ra chiến tranh, hay tại những vùng xảy ra động đất, sóng thần như Nhật Bản, Phillipin …

Những chuyên viên và các tổ chức Công tác xã hội xuất hiện ở bất kỳ nơi nào gặp khó khăn, họ như những thiên thần mang sứ mạng hàn gắn những rạn nứt của xã hội, hướng tới 1 thế giới công bằng, nhân ái và nhân văn hơn.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 121 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục Quốc phòng – An ninh (8 TC). 

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau: 

+ Giáo dục đại cương: 32 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 28 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ. 

+ Kiến thức cơ sở ngành: 18 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 14 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ. 

+ Kiến thức ngành: 53 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 35 tín chỉ, các học phần tự chọn là 18 tín chỉ. 

+ Kiến thức bổ trợ: 07 tín chỉ. 

+ Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 11 tín chỉ. 

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/tổng số tín chỉ là: 48/121 (45%). 

1. Kiến thức giáo dục đại cương (32 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòngAn ninh Ngoại ngữ 

1.1. luận chính trị  (11 TC) 

1.2. Khoa học hội (12 TC) 

1.3. Khoa học tự nhiên – Tin học (5TC) 

1.4. Ngoại ngữ (10 TC) 

1.5. Giáo dục thể chấtquốc phòngan ninh 

  • Các học phần tự chọn: 4 TC (chọn 2/4 học phần) 

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 89 TC 

2.1. Kiến thức sở ngành: 18 TC 

  • Các học phần bắt buộc: 14 TC 
  • Các học phần tự chọn: 4 TC (chọn 2/4 học phần) 

2.2. Kiến thức ngành: 55 TC  

  • Các học phần bắt buộc: 37 TC 
  • Các học phần tự chọn: 18 TC (chọn 6/12 học phần) 

2.3. Kiến thức bổ trợ: 5 TC 

2.4. Thực tập tốt nghiệp làm khóa luận: 11 TC 

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Triết học Mác- Lênin

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Tâm lý học đại cương

2 tín chỉ

Xã hội học đại cương

3 tín chỉ

Nhập môn CTXH

2 tín chỉ

Tin học đại cương

3 tín chỉ

Tiếng anh 1

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (HP1)

1 tín chỉ

Giáo dục QP-AN

8 tín chỉ

Kinh tế chính trị

2 tín chỉ

Tâm lý học phát triển

3 tín chỉ

Chính sách xã hội

3 tín chỉ

Kiến tập CTXH

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (HP2)

1 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội

2 tín chỉ

Tham vấn cơ bản

3 tín chỉ

Hành vi con người và môi trường xã hội

2 tín chỉ

Đạo đức nghề Công tác xã hội

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

Phương pháp NCKH

2 tín chỉ

Lý thuyết công tác xã hội

3 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

GDTC (HP3)

1 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Công tác xã hội cá nhân

3 tín chỉ

Công tác xã hội nhóm

3 tín chỉ

Thực hành CTXH cá nhân

3 tín chỉ

Thực hành công tác xã hội nhóm

3 tín chỉ

Kiểm huấn trong CTXH

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3 tín chỉ

Thống kê xã hội

2 tín chỉ

Phát triển cộng đồng

3 tín chỉ

TH Phát triển cộng đồng

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

3 tín chỉ

Tiếng anh 5

2 tín chỉ

Quản trị Công tác xã hội

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành Công tác…

2 tín chỉ

Nghiệp vụ công tác phụ nữ

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 3

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 4

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 5

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Công tác xã hội gia đình

3 tín chỉ

Giới và phát triển

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 6

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

5 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc học…

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

KT1: Tóm tắt được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

KT2: Giải thích và vận dụng được các tri thức khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật làm nền tảng cho việc tiếp thu các kiến thức cơ sở của khối ngành và kiến thức chung của ngành quản trị kinh doanh.

KT3: Chứng minh được sự hiểu biết và có khả năng vận dụng các về các quy luật kinh tế – xã hội, vào tổ chức, kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp, bao gồm: marketing, tổ chức và nhân lực, sản xuất, kế toán và tài chính, chính sách và chiến lược kinh doanh, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và phát triển kinh doanh, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm giới.

Kiến thức chuyên ngành:

  • Chuyên ngành Marketing và Kinh doanh điện tử:

KT4: Chứng minh được sự hiểu biết chuyên sâu về marketing và kinh doanh điện tử, bao gồm: thị trường và khách hàng, quảng cáo điện tử, marketing xã hội, chuỗi cung ứng, kinh doanh điện tử.

  • Chuyên ngành Tổ chức và Nhân lực:

KT4: Chứng minh được sự hiểu biết chuyên sâu về tổ chức và nhân lực, bao gồm: tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; lương, thưởng và phúc lợi; quan hệ lao động; quản trị hiệu quả hoạt động; hành vi tổ chức.

  • Chuyên ngành Tài chính và Đầu tư:

KT4: Chứng minh được sự hiểu biết chuyên sâu về tài chính và đầu tư, bao gồm: đầu tư bất động sản, phân tích và đầu tư chứng khoán, quản trị dự án đầu tư, thị trường tài chính. quản trị rủi ro trong tài chính

  • Chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại Quốc tế:

KT4: Chứng minh được sự hiểu biết chuyên sâu về kinh tế, quản trị kinh doanh và thương mại quốc tế, cụ thể trong các lĩnh vực: tài chính, marketing, nguồn nhân lực quốc tế.

Kiến thức chung:

KN1: Có kỹ năng giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn cuộc sống và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

KN2: Kết hợp được các kỹ năng chuyên môn trong quản trị kinh doanh như lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh.

KN3: Thể hiện được sự nhạy bén trong kinh doanh thông qua khả năng nhận diện được các cơ hội kinh doanh và ra quyết định khởi sự, kinh doanh.

KN4: Nhận diện được vấn đề, phân tích phản biện và ra quyết định giải quyết vấn đề trong kinh doanh.

KN5: Thực hành đổi mới, sáng tạo được các sản phẩm/dịch vụ và mô hình kinh
doanh mới.

KN6: Thực hành nghiên cứu nói chung và thị trường nói riêng.

KN7: Truyền đạt, trao đổi thông tin hiệu quả.

KN8: Thể hiện được khả năng quản lý, lãnh đạo và phát triển nguồn nhân lực.

Kỹ năng chuyên ngành:

  • Chuyên ngành Marketing và Kinh doanh điện tử:

KN9: Thành thạo các kỹ năng tác nghiệp và quản lý về: thị trường và khách hàng quảng cáo điện tử, marketing xã hội, chuỗi cung ứng, kinh doanh điện tử.

  • Chuyên ngành Tổ chức và Nhân lực:

KN9: Vận dụng hiệu quả các kỹ năng tác nghiệp và quản lý về: tuyển dụng, đào tạo nhân sự, phát triển nguồn nhân lực, lương, thưởng và phúc lợi, quan hệ lao động, quản trị hiệu quả hoạt động, hành vi tổ chức.

  • Chuyên ngành Tài chính và Đầu tư:

KN9: Vận dụng hiệu quả các kỹ năng tác nghiệp và quản lý về: đầu tư bất động sản, phân tích và đầu tư chứng khoán, quản trị dự án đầu tư, thị trường tài chính, quản trị rủi ro trong tài chính.

TC1: Củng cố niềm tin vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức cách mạng, phấn đấu trở thành người công dân tốt.

TC2: Tuân thủ quy định pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp, tự học tập, tích lũy, cập nhật kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ quan điểm cá nhân.

TC3: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

TC4: Tích hợp năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh;

Ngoại ngữ

Sinh viên được lựa chọn học và đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo 1 trong 2 loại ngôn ngữ Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật, cụ thể như sau:

NN1: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

NN2: Sử dụng được Tiếng Nhật giao tiếp ở trình độ Bậc 3 (JLPT N3) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu hết các thông tin đơn giản liên quan đến các chủ đề trong cuộc sống hằng ngày và trong công việc; có thể hiểu chi tiết của hầu hết các đoạn thông tin nếu được nói bằng cách nói quen thuộc và phát âm rõ ràng; có thể hiểu ý chính của các đoạn truyện ngắn, các phát ngôn/cuộc nói chuyện thường gặp trong công việc, học tập, giải trí nếu được nói rõ ràng bằng ngôn ngữ chuẩn; có thể trình bày, nói một cách rõ ràng và tỉ mỉ về những chủ đề tương đối rộng có liên quan đến lĩnh vực bản thân quan tâm; có thể bổ sung thêm ý chính, đưa ra ví dụ có liên quan, để triển khai, nhấn mạnh quan điểm của bản thân có thể thuyết

Tin học

IT1: Có khả năng hiểu biết tổng quan về hệ thống máy tính, tổ chức dữ liệu, các tài nguyên và mạng máy tính. Thành thạo các kỹ năng sử dụng một số phần mềm văn phòng, khai thác ứng dụng tài nguyên, dịch vụ mạng internet theo Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 hoặc tương đương với chứng chỉ do Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức để phục vụ cho việc xét tốt nghiệp

Triển vọng nghề nghiệp

Một số bạn vẫn còn băn khoăn học ngành công tác xã hội ra làm gì? Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành công tác xã hội, bạn có thể làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoặc các tổ chức nhà nước như hội phụ nữ, hội chữ thập đỏ, cán bộ ủy ban các cấp, cơ quan bảo hiểm xã hội,… Một số vị trí thuộc ngành công tác xã hội phổ biến như:

  • Chuyên viên công tác xã hội trong trường học, bệnh viện
  • Nhân viên công tác xã hội trong các doanh nghiệp, các tổ chức phi chi phủ
  • Nhân viên công tác xã hội gia đình, bảo vệ bà mẹ và trẻ em
  • Cán bộ truyền thông xã hội của xã thôn
  • Chuyên viên tham vấn tâm lý và cung cấp dịch vụ xã hội
  • Trợ lý dự án phát triển cộng đồng xã hội
  • Giảng viên tại các trường cao đẳng về chuyên đề công tác xã hội