Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Marketing

Mã ngành đào tạo

7340115

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành marketing đáp ứng các chuẩn đầu ra bậc 6 được tuyên bố trong khung trình độ quốc gia Việt Nam; góp phần phát triển Học viện trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân có các kiến thức cơ bản và có hệ thống về kinh tế, quản lý; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực Marketing; có khả năng làm việc độc lập, thích ứng nhanh với môi trường kinh doanh số, có khả năng hoặc định chiến lược, triển khai hoạt động marketing số, phân tích dữ liệu trí tuệ nhân tạo để tối ưu hoá các chiếc dịch marketing; có năng lực nghiên cứu, tự học và khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp; có kỹ năng sử dụng máy tính và các phần mềm tin học văn phòng cơ bản, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong kinh doanh và marketing, đặc biệt trong môi trường số; có thái độ, hành động tích cực trong các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 121 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

          + Giáo dục đại cương: 30 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 22 tín chỉ, các học phần tự chọn là 8 tín chỉ

          + Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 91 tín chỉ. Trong đó:

Kiến thức cơ sở ngành, khối ngành 9 tín chỉ

Kiến thức ngành. Tổng 52 tín chỉ: kiến thức ngành bắt buộc 48 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ.

Kiến thức chuyên sâu ngành: 18 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 18 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ;

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ

– Tỷ lệ tín chỉ các học phần kỹ năng và kiến tập, thực tập/tổng số tín chỉ tối thiểu là: 13,3%; tối đa là 27,7% (tùy thuộc vào tổng số học phần tự chọn của sinh viên).

– Tỷ lệ thời lượng thực hành/học phần tối thiểu là 58%

1. Kiến thức giáo dục đại cương (30 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)

1.3 Ngoại ngữ (Tổ chức cho sinh viên tự học, xem phần tổ chức chương trình)

1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (6 tín chỉ), không bao gồm giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 4 trong 7 học phần, 8 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (91 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (9 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (52 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc (48  tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc (48  tín chỉ)

2.3 Kiến thức chuyên sâu của ngành (chọn 1 trong 2 khối kiến thức chuyên sâu – chuyên ngành) (18 tín chỉ)

Khối kiến thức chuyên sâu về Truyền thông và công nghệ Marketing số

Khối kiến thức chuyên sâu về Phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo Marketing

2.4. Thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (6 tín chỉ), Khóa luận và tương đương (6 tín chỉ)

 

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Kinh tế vi mô

3 tín chỉ

Quản trị học

3 tín chỉ

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Tâm lý học Quản trị kinh doanh

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

1 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng – an ninh

8 tín chỉ

Tiếng Anh 1

3 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Kinh tế vĩ mô

3 tín chỉ

Logic học đại cương

2 tín chỉ

Marketing căn bản

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Pháp luật kinh tế
2 tín chỉ

Kinh tế lượng

3 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Quản trị Marketing

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2
2 tín chỉ

Quản trị Marketing

4 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong…
3 tín chỉ

Quản trị nguồn nhân lực

3 tín chỉ

Giới trong Kinh tế và Quản trị

3 tín chỉ

Kế toán quản trị

3 tín chỉ

Marketing quốc tế

3 tín chỉ

Thực tập giữa kỳ
2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học
3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 3
2 tín chỉ

Học phần tự chọn 4

2 tín chỉ

Thống kê kinh doanh

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh
2 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 1

2 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 2

2 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 1

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 2
3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành QTKD 1
3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 3

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 4

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 5

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 6

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành Marketing

2 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

2 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

KT1: Tóm tắt được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

KT2: Vận hành được các tri thức khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật làm nền tảng cho việc tiếp thu các kiến thức cơ sở của khối ngành và kiến thức chung của ngành marketing.

KT3: Phân tích được các quy luật kinh tế – xã hội vào tổ chức, kinh doanh và hoạt động marketing trong thời đại số, bao gồm: nghiên cứu marketing, lập kế hoạch marketing, triển khai hoạt động marketing, giải quyết các vấn đề về marketing, khởi nghiệp kinh doanh và phát triển kinh doanh bền vững, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm giới.

Kiến thức chuyên ngành:

Chuẩn đầu ra kiến thức chuyên ngành tương ứng với một trong hai chuyên ngành mà sinh viên lựa chọn sau đây:

  • Chuyên ngành Truyền thông và công nghệ Marketing số:

KT4: Tổng hợp được sự hiểu biết chuyên sâu về Truyền thông và công nghệ marketing số, bao gồm: marketing kỹ thuật số, marketing nội dung, quản trị thương hiệu, truyền thông marketing tích hợp, quản trị phân phối và phát triển kênh số.

  • Chuyên ngành Phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo marketing:

KT5: Tổng hợp được sự hiểu biết chuyên sâu về phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo marketing, bao gồm: phân tích dữ liệu marketing, ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào chiến dịch quảng cáo, đánh giá và tối ưu hoá chiến dịch marketing, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu marketing, marketing 6.0.

Kỹ năng chung:

KN1: Thực hành giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn cuộc sống và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

KN2: Phối hợp được các kỹ năng số, kỹ năng chuyên môn trong marketing như lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh. 

KN3: Thích ứng với sự thay đổi của thị trường thông qua khả năng nhận diện được các cơ hội kinh doanh và ra quyết định khởi sự, kinh doanh khi nghiên cứu, phân tích thị trường, tâm lý và hành vi khách hàng.

Kỹ năng chuyên ngành

  • Chuyên ngành Truyền thông và công nghệ Marketing số và công nghệ:

KN4: Thực hiện thuần thục các kỹ năng chạy quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến phổ biến như: Google Ads, Facebook Ads, TikTok Ads, zalo,…

KN5: Phát triển nội dung sáng tạo và chiến lược truyền thông marketing tích hợp số.

  • Chuyên ngành Phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo marketing:

KN6: Phối hợp sáng tạo các kỹ năng để đề xuất các giải pháp hiệu quả trong lĩnh vực Marketing của các tổ chức. 

KN7: Thực hiện thuần thục AI trong nghiên cứu và dự đoán xu hướng thị trường, tối ưu hoá chiến dịch marketing.

Kỹ năng chung:

KN1: Thực hành giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn cuộc sống và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

KN2: Phối hợp được các kỹ năng số, kỹ năng chuyên môn trong marketing như lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh. 

KN3: Thích ứng với sự thay đổi của thị trường thông qua khả năng nhận diện được các cơ hội kinh doanh và ra quyết định khởi sự, kinh doanh khi nghiên cứu, phân tích thị trường, tâm lý và hành vi khách hàng.

Kỹ năng chuyên ngành

  • Chuyên ngành Truyền thông và công nghệ Marketing số và công nghệ:

KN4: Thực hiện thuần thục các kỹ năng chạy quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến phổ biến như: Google Ads, Facebook Ads, TikTok Ads, zalo,…

KN5: Phát triển nội dung sáng tạo và chiến lược truyền thông marketing tích hợp số.

  • Chuyên ngành Phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo marketing:

KN6: Phối hợp sáng tạo các kỹ năng để đề xuất các giải pháp hiệu quả trong lĩnh vực Marketing của các tổ chức. 

KN7: Thực hiện thuần thục AI trong nghiên cứu và dự đoán xu hướng thị trường, tối ưu hoá chiến dịch marketing.

Ngoại ngữ

NN1: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu biết được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh; Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

 

Năng lực số

DC1: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên không theo học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính và công nghệ thông tin; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học)

Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing có thể đảm nhiệm các vị trí từ nhân viên marketing đến các vị trí quản lý marketing cấp trung và cấp cao ở cấp độ quốc gia, quốc tế trong các tổ chức kinh doanh ở mọi thành phần kinh tế, cơ quan chính quyền và các tổ chức phi lợi nhuận, cụ thể các vị trí công việc như sau:

Trong doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh lợi nhuận/phi lợi nhuận:

Truyền thông /tiếp thị: Nghiên cứu thị trường, sáng tạo nội dung, quảng cáo, thiết kế hình ảnh, quan hệ công chúng, tiếp thị kỹ thuật số, quản lý thương hiệu, quản lý sự kiện, marketing thương mại điện tử…

Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu Marketing, nghiên cứu thị trường và chiến lược marketing dựa trên dữ liệu.

Kinh doanh/bán hàng: Kinh doanh, bán hàng, tư vấn ..

Dịch vụ khách hàng: Chăm sóc khách hàng, quản lý quan hệ khách hàng

– Quản lý Marketing: Ở các vị trí từ cấp thấp đến cấp trung, cấp cao.

Viện, trung tâm nghiên cứu, có sở giáo dục đào tạo

Nghiên cứu viên, trợ giảng/giảng viên về marketing

– Nhà khoa học dữ liệu ứng dụng trong marketing

Cơ hội học tập của người học sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing có đủ kiến thức và kỹ năng để tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các chương trình bậc thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Marketing, Phân tích dữ liệu, Khoa học dữ liệu hoặc Quản trị kinh doanh.