Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Economics

Mã ngành đào tạo

8310101

Trình độ đào tạo

Thạc sĩ

Văn bằng tốt nghiệp

Thạc sĩ Kinh tế học

Thời gian đào tạo

2 năm

Tổng quan

Đào tạo đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, nhà lãnh đạo, quản lý kinh tế đạt được các yêu cầu, chuẩn đầu ra của bậc 7 Khung năng lực Quốc gia theo định hướng ứng dụng; bao gồm: kiến thức chuyên môn sâu, rộng về kinh tế học ứng dụng trong những lĩnh vực/ ngành nghề quan trọng; biết kết hợp lý thuyết với năng lực phân tích dữ liệu, nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề kinh tế thực tiễn; có khả năng phát triển nghề nghiệp trong công việc với các kiến thức, kỹ năng phù hợp; Có khả năng khám phá tri thức mới, năng lực tư duy phản biện, năng lực nghiên cứu, học tập ở trình độ cao hơn; có khả năng làm việc trong môi trường ứng dụng cao về công nghệ số, trí tuệ nhân tạo; có khả năng thích ứng cao với môi trường làm việc đa văn hóa, hội nhập quốc tế và thay đổi nhanh.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 61, Trong đó 46 tín chỉ học trên lớp, 6 tín chỉ chuyên đề thực tế, thực tập và 9 tín chỉ đề án tốt nghiệp.

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Kiến thức chung: 13 tín chỉ

+ Kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 33 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 18 tín chỉ, các học phần tự chọn là 14 tín chỉ.

-Chuyên đề thực tế, thực tập: 6 tín chỉ.

-Đề án tốt nghiệp: 9 tín chỉ.

-Tổng số tín chỉ thực hành, thực tập, ứng dụng là: 29 tín chỉ đạt 47,5%.

1.Khối kiến thức chung (13 TC)

1.1. Học phần bắt buộc (7 TC)

1.2. Học phần tự chọn (6 TC)

2. Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành (33 TC)

2.1. Kiến thức cơ sở ngành (15 TC)

2.1.1. Học phần bắt buộc (9 TC)

2.1.2. Học phần tự chọn (6 TC)

2.2. Kiến thức chuyên ngành (18 TC)

2.2.1. Học phần bắt buộc (9 TC)

2.2.2. Học phần tự chọn (9 TC)

3. Thực tập chuyên môn và đề án tốt nghiệp thạc sĩ (15 TC)

 

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Triết học

4 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh doanh

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

3 tín chỉ

Kinh tế vi mô nâng cao

3 tín chỉ

Kinh tế vĩ mô nâng cao

3 tín chỉ

Thống kê ứng dụng

3 tín chỉ

Kinh tế quốc tế nâng cao

3 tín chỉ

Kinh tế đầu tư nâng cao

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

3 tín chỉ

Lý thuyết tài chính tiền tệ nâng cao

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 3

3 tín chỉ

Chuyên đề thực tế 1

3 tín chỉ

Chuyên đề thực tế 2

3 tín chỉ

Đề án tốt nghiệp

9 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

– PLO1: Hiểu rõ, phân tích đầy đủ, chính xác các nội dung liên quan đến đường lối, chính sách, pháp luật của Việt Nam và quốc tế về các lĩnh vực kinh tế.

– PLO2: Tổng hợp và áp dụng được các lý thuyết, kiến thức chuyên sâu, cập nhật về Kinh tế học ứng dụng trong một số lĩnh vực (tăng trưởng kinh tế, kinh tế phát triển, kinh tế lao động, kinh tế học hành vi, kinh tế học công cộng…) để phân tích, dự báo, tổ chức thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề kinh tế ở cấp độ doanh nghiệp, ngành, vùng và quốc gia.

– PLO3: Phân tích, so sánh và vận dụng các kiến thức chuyên sâu về kinh tế quốc tế và kinh tế đầu tư, bao gồm: thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, logistic, hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư chứng khoán, đầu tư bất động sản, quản trị dự án đầu tư.

PLO4: Có khả năng phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô cũng như trong lĩnh vực kinh tế quốc tế và kinh tế đầu tư để đưa ra các nội dung tư vấn, giải pháp phù hợp; Có khả năng phân tích, đánh giá các dự án, hoạt động đầu tư trong một số lĩnh vực/ ngành nghề  để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp, hiệu quả.

PLO5: Có khả năng sử dụng thành thạo các phương pháp, kỹ thuật phân tích thống kê, kinh tế lượng và một số phần mềm CNTT, trí tuệ nhân tạo để phân tích dữ liệu kinh tế, quản lý thông tin và viết các loại báo cáo phân tích kinh tế.

PLO6: Có khả năng giao tiếp hiệu quả, trình bày và hướng dẫn lại cho người khác các lý thuyết, vấn đề kinh tế một cách rõ ràng, thuyết phục và có ứng dụng công nghệ và trí tuệ nhân tạo

PLO7: Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, thích nghi với môi trường làm việc đa văn hóa và khả năng thích ứng nghề nghiệp với sự thay đổi, toàn cầu hóa.

  – PLO8: Có khả năng hoàn thành một nhiệm vụ khoa học, hoàn thành luận văn/ đề án tốt nghiệp thạc sỹ và công bố thành công bài báo khoa học đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chuẩn của các tạp chí được tính điểm theo quy định của Hội đồng giáo sư nhà nước.

– PLO9: Có năng lực tự học, tư nghiên cứu, có tinh thần đổi mới sáng tạo và tư duy phản biện.

– PLO10: Thể hiện tác phong làm việc chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm, tuân thủ chặt chẽ các quy định, đạo đức nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, tinh thần phục vụ đất nước, xã hội và các bên liên quan.

Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ ngành Kinh tế học theo định hướng ứng dụng, người học:

– Có khả năng phát triển thành chuyên gia thực hành theo hướng chuyên môn sâu trong lĩnh vực kinh tế;

– Có khả năng học tập, thực hành, nghiên cứu nhằm phát triển tri thức mới trong lĩnh vực kinh tế quốc gia, kinh tế vùng, kinh tế cấp xã, kinh tế cấp tỉnh/ thành phố;

– Có khả năng phát triển chuyên môn trong công tác quản lý, lãnh đạo kinh tế tại doanh nghiệp/ tổ chức, chính quyền cấp xã, chính quyền cấp tỉnh/ thành phố.

– Là các nhà khởi nghiệp, cố vấn, nhà tư vấn kinh tế; có khả năng tự học, tự nghiên cứu và cập nhật kiến thức kinh tế; trở thành giảng viên, nghiên cứu viên trong ác trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu.

– Có khả năng tiếp tục học chương trình đào tạo tiến sĩ.