Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Information Technology

Mã ngành đào tạo

7480201

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm
Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm
Thời gian tối đa: 6 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Mục tiêu của chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin (CNTT) là đào tạo kỹ sư CNTT chất lượng cao, có kiến thức chuyên môn vững chắc, kỹ năng nghề nghiệp thành thạo, thái độ và tác phong làm việc chuyên nghiệp để đảm nhận những vị trí nghề nghiệp khác nhau trong lĩnh vực CNTT. Các mục tiêu cụ thể của chương trình là nhằm trang bị cho người học:
– Có kiến thức toàn diện, vững chắc, chuyên sâu về ngành Công nghệ thông tin, có khả năng tham mưu tư vấn và có khả năng thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu và ứng dụng CNTT của xã hội
– Có kỹ năng thực hành, nghiên cứu và đào tạo về CNTT; có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy khoa học và các kỹ năng mềm trong giải quyết các vế đề thực tiễn trong xã hội; có khả năng tự học, nghiên cứu và phát triển ngành CNTT trong tương lai, đổi mới và học tập suốt đời.
– Có hiểu biết nền tảng về triết học, giáo dục chính trị và vận dụng vào quá trình công tác; có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm với xã hội, có năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 129 tín chỉ chưa kể các học phần tiếng Anh (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

          + Giáo dục đại cương: 36 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 36 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ.

          + Cơ sở ngành: 45 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 45 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ.

          + Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 48 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 44 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ.

    – Tỷ lệ tín chỉ thực hành, thực tập / tổng số tín chỉ là: 45%

1. Kiến thức đại cương (36 tín chỉ) không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.3.Ngoại ngữ (14 tín chỉ)

1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (15 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng-an ninh

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (81 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (45 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (24 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc (20 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 8 môn, 4 tín chỉ)

2.3. Kiến thức chuyên sâu của ngành (12 tín chỉ)

2.3.1. Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo (12 tín chỉ)

2.3.2. Quản trị hệ thống mạng (12 tín chỉ)

2.4. Thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp, khóa luận và tương đương (12 tín chỉ)

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Tin học đại cương

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Đại số

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2 tín chỉ

Lắp ráp, cài đặt bảo trì máy tính

3 tín chỉ

Giải tích

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

2 tín chỉ

Giáo dục Quốc phòng An ninh

8 tín chỉ

Tiếng Anh 1

3 tín chỉ

Lý thuyết xác suất thống kê toán

3 tín chỉ

Phương pháp tính toán số

3 tín chỉ

Lập trình C++

3 tín chỉ

Nhập môn mạng máy tính

3 tín chỉ

Giới trong khoa học công nghệ

3 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Toán rời rạc

3 tín chỉ

Nhập môn cơ sở dữ liệu

3 tín chỉ

Ngôn ngữ SQL

3 tín chỉ

Đồ họa máy tính

2 tín chỉ

Kỹ nghệ phần mềm

2 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Kiến trúc máy tính

3 tín chỉ

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3 tín chỉ

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2 tín chỉ

Ngôn ngữ HTML,PHP,CSS, Mã nguồn mở

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

Thương mại điện tử

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành

2 tín chỉ

Lập trình hướng đối tượng

3 tín chỉ

Môi trường Lập trình trực quan VB,VBA

3 tín chỉ

Ngôn ngữ mô hình hóa UML

2 tín chỉ

An toàn và bảo mật thông tin

2 tín chỉ

Tiếng Anh 5

2 tín chỉ

Thiết kế phần mềm ứng dụng Web

3 tín chỉ

Kiểm thử và bảo mật ứng dụng web

2 tín chỉ

Phân tích dữ liệu lớn

3 tín chỉ

Trí tuệ nhân tạo/Lập trình mạng

2 tín chỉ

Thực tập nghề nghiệp

3 tín chỉ

Tự chọn

4 tín chỉ

Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm

2 tín chỉ

Mạng không dây và di động

2 tín chỉ

Phát triển phần mềm hướng dịch vụ

2 tín chỉ

Lập trình hệ thống nhúng/Đánh giá hiệu năng mạng

2 tín chỉ

Đảm bảo chất lượng và kiểm thử phần mềm/Quản trị mạng

2 tín chỉ

Khai thác phần mềm ứng dụng/An toàn mạng

2 tín chỉ

Thực tập chuyên ngành

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc học…

6 tín chỉ

Quản trị dự án phần mềm

3 tín chỉ

Ứng dụng CSDL trên nền Web

3 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

KT2: Ghi nhớ được các kiến thức cơ bản, cơ sở của ngành Công nghệ thông tin, lựa chọn chuyên sâu 1 trong 2 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

KT3: Nhận biết và giải thích được những kiến thức xây dựng, phân tích, thiết kế, đề xuất những thay đổi trong thiết kế dự án phần mềm ứng dụng.

KT4: Hiểu và ứng dụng các kiến thức về công nghệ thông tin, quản lý, điều hành vào quá trình tổ chức thực hiện các sản phẩm Phần mềm, Thương mại điện tử, WebSite, Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

: Xác định được các vấn đề chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng phù hợp với đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan hoạt động của ngành Công nghệ thông tin.

Kiến thức chuyên ngành:

KT2: Ghi nhớ được các kiến thức cơ bản, cơ sở của ngành Công nghệ thông tin, lựa chọn chuyên sâu 1 trong 2 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

KT3: Nhận biết và giải thích được những kiến thức xây dựng, phân tích, thiết kế, đề xuất những thay đổi trong thiết kế dự án phần mềm ứng dụng.

KT4: Hiểu và ứng dụng các kiến thức về công nghệ thông tin, quản lý, điều hành vào quá trình tổ chức thực hiện các sản phẩm Phần mềm, Thương mại điện tử, WebSite, Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

Kỹ năng chung:

KN1: Có kỹ năng giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

KN2: Thực hiện được các hoạt động tự trải nghiệm nghề nghiệp để tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp cho bản thân và dẫn dắt người khác tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp.

KN3: Có kỹ năng trong giao tiếp, làm việc độc lập/nhóm; có kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định, năng động sáng tạo trong công việc.

KN4: Có khả năng tham gia các ứng dụng về dịch vụ hành chính công (chính Phủ điện tử), triển khai vận hành khai thác ứng dụng Thương mại điện tử.

Kỹ năng chuyên ngành:

KN5: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học vào sáng tạo, thiết kế phần mềm ứng dụng và sản xuất các sản phẩm ứng dụng trên website.

KN6: Có năng lực khảo sát, thiết kế xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng hệ thống mạng, quản trị hệ thống máy tính, các dịch vụ mạng và hệ thống nhúng.

KN7: Có khả năng nghiên cứu ứng dụng những vấn đề hiện đại của CNTT: điện toán đám mây, Big Data, Blockchain, AI (Trí tuệ nhân tạo)…

KN8: Có khả năng tìm hiểu, vận dụng khai thác và chuyển giao các sản phẩm Công nghệ thông tin.

TC1: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

TC2: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ. Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

Ngoại ngữ

NN1: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí…; có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phụ trách các công việc sau:

– Làm việc trong các cơ quan, tổ chức phát triển và ứng dụng CNTT trong khoa học kĩ thuật, kinh tế xã hội, trong các đơn vị đào tạo, nghiên cứu CNTT;

– Lập trình viên, thành viên hoặc trưởng nhóm phát triển phần mềm;

– Quản lý dự án phần mềm và các dự án Tin học hóa cho các tổ chức, cơ quan trong hầu hết các tổ chức cá nhân hoặc tập thể;

– Chuyên viên quản trị mạng, an ninh hệ thống, phụ trách quản trị hệ thống máy tính của cơ quan, đơn vị;

– Chuyên viên thiết kế và xử lý nội dung số cho các cơ quan, đơn vị;

– Chuyên viên tư vấn dịch vụ công nghệ thông tin trong các đơn vị, doanh nghiệp trong hầu hết các lĩnh vực khác nhau của xã hội hiện đại;

– Giáo viên Tin học trong các trung tâm, các trường Phổ thông, Trung cấp và Cao đẳng, đại học tất cả các loại hình khác nhau;

– Chuyên viên quảng bá, thu thập, phân tích, đánh giá các sản phẩm thương mại trong các đơn vị, doanh nghiệp.