Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Law

Mã ngành đào tạo

7380101

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

– Tổng số tín chỉ: 121 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 25 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 23 tín chỉ, các học phần tự chọn là 2 tín chỉ;

+ Cơ sở ngành: 18 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 16 tín chỉ, các học phần tự chọn là 2 tín chỉ;

+ Ngành và chuyên ngành: 65 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 59 tín chỉ, các học phần tự chọn là 6 tín chỉ;

+ Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương: 13 tín chỉ.

 – Tỷ lệ tín chỉ thực hành, thực tập/tổng số tín chỉ là: 33,7%

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 122 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng – an ninh (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

        + Giáo dục đại cương: 22 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 22 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ

        + Cơ sở ngành: 19 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 15 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ

        + Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 69 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 56 tín chỉ, các học phần tự chọn là 12 -13 tín chỉ;

+ Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương: 12 tín chỉ.

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành, thực tập/tổng số tín chỉ là: 36/121 (30%)

1. Kiến thức giáo dục đại cương (25 tín chỉ ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (8 tín chỉ)

 1.3. Ngoại ngữ (10 tín chỉ)

1.4. Năng lực số – Khoa học tự nhiên (4 tín chỉ)

1.5. Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh (11 tín chỉ)

1.6. Các học phần tự chọn ( 2 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp ( 96 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (16 tín chỉ)

2.2. Tự chọn cơ sở ngành (2 tín chỉ)

2.3. Kiến thức của ngành (65 tín chỉ)

2.3.1. Kiến thức bắt buộc (59 tín chỉ)

2.3.2.Kiến thức tự chọn của ngành (6 tín chỉ)

2.3.Thực tập tốt nghiệp (7 tín chỉ)

2.4.Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ)

 

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Lí luận nhà nước và pháp luật

4 tín chỉ

Lịch sử nhà nước và pháp luật

4 tín chỉ

Nghề luật và đạo đức nghề luật

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất 1

1 tín chỉ

Tiếng anh 1

2 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng – an ninh

8 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Luật Hiến pháp

3 tín chỉ

Lập luận và kỹ năng viết trong nghề Luật

3 tín chỉ

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Các học thuyết chính trị – pháp lí

3 tín chỉ

Xã hội học pháp luật

2 tín chỉ

Tự chọn 01 học phần trong khối giáo dục đại cương

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất 2

1 tín chỉ

Tiếng Anh 2

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Giới trong chính sách công

3 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

01 Học phần tự chọn trong khối giáo dục cơ sở ngành

2 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Luật Hành chính

3 tín chỉ

Luật Hình sự 1

2 tín chỉ

Luật Dân sự 1

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất 3

1 tín chỉ

Tiếng Anh 3

3 tín chỉ

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Luật Hình sự 2

2 tín chỉ

Luật Dân sự 2

3 tín chỉ

Luật Thương Mại 1

2 tín chỉ

Công pháp quốc tế

3 tín chỉ

Luật Đất đai

2 tín chỉ

Luật Tố tụng Hành chính

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

2 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Luật Hôn nhân và gia đình

2 tín chỉ

Luật Thương Mại 2

2 tín chỉ

Luật Lao động

2 tín chỉ

Luật Tài chính

2 tín chỉ

Pháp luật môi trường

2 tín chỉ

Luật Bình đẳng giới

2 tín chỉ

01 Học phần tự chọn trong khối kiến thức của ngành

2 tín chỉ

Luật Ngân hàng

2 tín chỉ

Luật An sinh xã hội

2 tín chỉ

Tư pháp quốc tế

3 tín chỉ

Luật Tố tụng Hình sự

2 tín chỉ

Luật Tố tụng Dân sự

2 tín chỉ

Tội phạm học

2 tín chỉ

01 Học phần tự chọn trong khối kiến thức của ngành

2 tín chỉ

01 Học phần tự chọn trong khối kiến thức của ngành

2 tín chỉ

Pháp Luật Asean

2 tín chỉ

Luật Thương mại quốc tế

2 tín chỉ

Luật Phòng, chống tham nhũng

2 tín chỉ

Xây dựng văn bản pháp luật

2 tín chỉ

Luật Sở hữu trí tuệ

2 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

7 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 học phần (nếu là 3 tín chỉ) hoặc 3 học phần (nếu là 2 tín chỉ) thay thế khóa luận tốt nghiệp

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO2: Hiểu, vận dụng, phân tích và áp dụng kiến thức liên quan đến phương pháp nghiên cứu pháp luật để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong các lĩnh vực của đời sống, trong phân tích, xây dựng, hoạch định chính sách, pháp luật đảm bảo yếu tố giới.

PLO3: Hiểu, vận dụng, phân tích và sáng tạo được kiến thức lý thuyết toàn diện và kiến thức thực tiễn cơ bản về lĩnh vực pháp luật, bao gồm: Kiến thức về lý luận, lịch sử nhà nước và pháp luật; các học thuyết chính trị – pháp lý; luật hiến pháp, quyền con người; nghề luật và đạo đức nghề luật; lập luận và kỹ năng viết trong nghề luật; nhóm kiến thức luật hành chính; nhóm kiến thức luật kinh tế; nhóm kiến thức luật quốc tế; nhóm kiến thức luật dân sự; nhóm kiến thức luật hình sự.

PLO4: Phân tích, đánh giá, sáng tạo các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật cụ thể và các vấn đề liên quan đến thúc đẩy bình đẳng giới, giám sát và phản biện vấn đề xã hội có liên quan đến gia đình, phụ nữ, trẻ em.  

PLO5: Giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn cuộc sống và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO6: Kỹ năng giao tiếp và tương tác thân thiện, hiệu quả. Người học có khả năng giao tiếp thân thiện, logic và thuyết phục trong môi trường pháp lý; biết lắng nghe, phản hồi phù hợp; tương tác thân thiện, chuyên nghiệp với khách hàng, đồng nghiệp và các bên liên quan, góp phần xây dựng mối quan hệ hiệu quả trong hoạt động pháp luật.

PLO7: Kỹ năng xử lý, đánh giá thông tin pháp lý; kỹ năng phản biện. Có kỹ năng tóm tắt, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin, quy định pháp luật một cách logic, chính xác và có hệ thống để phục vụ hiệu quả cho việc giải quyết vấn đề pháp lý, nghiên cứu và ra quyết định trong hoạt động nghề nghiệp; và người học có tư duy phản biện, đánh giá khách quan các vấn đề pháp lý, lập luận chặt chẽ, phát hiện điểm chưa hợp lý trong quan điểm, lập luận của người khác và đưa ra ý kiến phản biện có cơ sở, căn cứ; các vấn đề liên quan đến bình đẳng giới, các vấn đề liên quan đến phụ nữ và trẻ em.

PLO8: Kỹ năng cơ bản thực hành nghề luật, phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề pháp lý. Người học có khả năng áp dụng kiến thức pháp lý vào thực tiễn, phát hiện các vấn đề pháp lý trong các tình huống cụ thể, và sử dụng phương pháp phân tích, giải quyết vấn đề một cách hợp lý, hiệu quả. Đồng thời, người học biết đưa ra các giải pháp pháp lý sáng tạo, phù hợp với quy định pháp luật và hoàn cảnh cụ thể.

PLO9: Kỹ năng diễn đạt, trình bày bằng lời nói hoặc văn bản các tri thức chuyên môn, các lập luận, quan điểm, giải pháp pháp lý; biết soạn thảo các văn bản pháp lý. Người học có khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc và thuyết phục các tri thức chuyên môn, lập luận, quan điểm và giải pháp pháp lý bằng lời nói hoặc văn bản. Người học biết lựa chọn ngôn ngữ phù hợp, sắp xếp nội dung logic và sử dụng các công cụ pháp lý chính xác để trình bày, đảm bảo người nghe hoặc người đọc dễ dàng tiếp thu và hiểu rõ vấn đề; Người học có khả năng soạn thảo các văn bản pháp lý một cách chính xác, rõ ràng và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.

PLO10: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành đào tạo; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học (xác định vấn đề, thu thập và xử lý dữ liệu, trình bày kết quả) phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của lĩnh vực chuyên môn.

PLO11: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước

PLO12: Trung thực, liêm chính, cẩn trọng, cầu thị, thấu hiểu, có đạo đức nghề luật.

PLO13: Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; sáng tạo; có khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng một cách tự chủ và có trách nhiệm trong lĩnh vực pháp luật; có khả năng thích ứng với môi trường nghề luật trong bối cảnh thay đổi.

PLO14: Chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm; có khả năng hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

Ngoại ngữ

PLO15: Sử dụng được tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể viết các đoạn văn ngắn đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc chủ đề trong lĩnh vực chuyên môn; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu chuyên ngành hoặc các lĩnh vực quan tâm được diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

CEFR/APTIS

B1

TOEIC (L&R)

450-595

IELTS

4.0-5.0

PTE Academic

43-58

TOEFL ITP

450-499

TOEFL iBT

30-45

Cambridge

140-159 PET

Linguaskill

140-159

Bài thi của Học viện Phụ Nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

Năng lực số

PLO16: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên không theo học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính và công nghệ thông tin; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học).

Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học ngành Luật có thể đảm nhận các vị trí việc làm tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các tổ chức ngoài nhà nước có nhu cầu tuyển dụng nhân lực có trình độ cử nhân luật. Cụ thể:

Người học có thể trở thành cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp); cơ quan hành chính (Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Công an, Thuế, Hải quan, Kiểm lâm, Biên phòng, Quản lý xuất nhập cảnh, Thanh tra…); cơ quan giúp việc Chủ tịch nước; hệ thống Tòa án, Viện kiểm sát, các cơ quan thi hành án, đơn vị sự nghiệp của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan nhà nước khác.

Người học có thể đảm nhiệm vị trí chuyên viên pháp chế, tư vấn pháp lý, hành chính, nhân sự… tại các tổ chức tư vấn, dịch vụ pháp lý như văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, tổ chức trọng tài, văn phòng thừa phát lại, cũng như tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ở nhiều lĩnh vực khác nhau, và các tổ chức ngoài nhà nước khác.

Người học có thể làm việc tại các tổ chức giáo dục nghề nghiệp và sau khi hoàn thiện bằng cấp có thể trở thành giảng viên của các cơ sở đào tạo trình độ đại học.