Đây là quy định của Bộ GD-ĐT thể hiện trong công văn 672 được Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục gửi các trường ĐH, CĐ, các Sở GD-ĐT nhằm thống nhất thực hiện để tạo điều kiện cho những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng.

Công văn 672 cũng yêu cầu, trước ngày 15/8/2015 các trường gửi kết quả tuyển thẳng cho các Sở GD-ĐT để thông báo cho thí sinh biết; trước ngày 20/8/2015 những thí sinh được tuyển thẳng phải đăng ký nhập học với trường có nguyện vọng học, quá thời hạn trên các trường xử lý như không đến nhập học.

Trước đó, ngày 24/4/2015 Bộ GD-ĐT đã có Công văn số 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD gửi các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT); các đại học, học viện; các trường đại học, cao đẳng hướng dẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015. Trong công văn này đính kèm danh sách ngành đào tạo ĐH thí sinh đăng ký theo học môn đoạt giải học sinh giỏi:

 

Bài viết liên quan

Ngày 20/8/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành văn bản điều chỉnh kế hoạch xét tuyển, theo đó lùi thời điểm công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2025 của các trường đại học và cao đẳng trên cả nước sang trước 17h00 ngày 22/8/2025. Học viện Phụ nữ Việt Nam chính thức thông báo đến thí sinh, phụ huynh: Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2025 của Học viện sẽ được công bố trước 17h00 ngày 22/8/2025.
Ngày 20/8/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) chính thức ban hành văn bản điều chỉnh kế hoạch xét tuyển và lọc ảo năm 2025. Theo đó, thời điểm công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học của tất cả các cơ sở đào tạo, trong đó có Học viện Phụ nữ Việt Nam được lùi lại 2 ngày so với dự kiến ban đầu, sẽ diễn ra vào ngày 22/8/2025.
Chiều ngày 19/8, quy trình xét tuyển đại học chính quy năm 2025 đã bước vào giai đoạn quan trọng với phiên lọc ảo lần thứ 4. Kết quả từ hệ thống dự báo điểm chuẩn tại Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếp tục giữ xu hướng ổn định, đồng thời xuất hiện sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành.

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

 

 

Toán

Sư phạm Toán học (*)

52140209

Toán học (*)

52460101

Toán ứng dụng (*)

52460112

Toán cơ (*)

52460115

Thống kê

52460201

 

 

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

52140211

Vật lí học (*)

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kỹ thuật (*)

52520401

Kỹ thuật hạt nhân (*)

52520402

 

 

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

52140212

Hóa học (*)

52440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kỹ thuật Hóa học (*)

52520301

Dược học

52720401