Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Clinical Psychology

Mã ngành đào tạo

8310402

Trình độ đào tạo

Thạc sĩ

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng thạc sĩ

Thời gian đào tạo

2 năm
Thời gian tối đa: 4 năm

Ngành phù hợp

Ngành Tâm lý học (7310401)

Tâm lý Giáo dục (7310403)

Tổng quan

Đào tạo các chuyên gia thực hành tâm lý lâm sàng đáp ứng các yêu cầu trình độ bậc 7 Khung năng lực Quốc gia và định hướng gắn đào tạo với thực tiễn, đáp ứng các vị trí việc làm như: nhà trị liệu tâm lý, chuyên gia tâm lý, giảng viên, nghiên cứu viên. Có kiến thức chuyên môn sâu; kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của thị trường lao động và xã hội; có đạo đức nghề, năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp. Đủ năng lực học lên trình độ cao hơn hoặc mở rộng sang các chuyên môn tâm lý khác.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ LÀM BÀI LUẬN

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ (trong đó 46 tín chỉ học tập trên lớp, 6 tín chỉ thực tập và 8 tín chỉ đề án tốt nghiệp)

– Phân bổ các khối kiến thức như sau:

+ Khối các kiến thức chung: 06 học phần, 14 tín chỉ;

+ Khối kiến thức cơ sở ngành: 14 học phần, 32 tín chỉ, trong đó gồm 08 học phần bắt buộc 18 tín chỉ và 06 học phần tự chọn 14 tín chỉ;

+ Khối thực tập chuyên môn: 1 học phần, 6 tín chỉ

+ Đề án hoặc luận văn tốt nghiệp: 1 học phần, 8 tín chỉ

1. Kiến thức chung (14 TC)

1.1. Các học phần bắt buộc (10TC)

1.2. Các học phần tự chọn (4TC)

2. Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên Ngành (32 TC)

2.1. Khối kiến thức cơ sở ngành

2.1.1. Các học phần bắt buộc (4TC)

2.1.2. Các học phần tự chọn (4TC)

2.2. Khối kiến thức chuyên ngành

2.2.1. Các học phần bắt buộc (14TC)

2.2.2. Các học phần tự chọn (10TC)

3. Thực tập chuyên môn và đề án (đề án, đồ án, dự án) tốt nghiệp

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Triết học 4 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu chuyên sâu trong TLH lâm sàng 3 tín chỉ

Tâm lý học lâm sàng chuyên sâu 3 tín chỉ

Tự chọn 1

3 tín chỉ

Đánh giá, đo lường trong tâm lý học

2 tín chỉ

Tâm bệnh phát triển

4 tín chỉ

Tâm lý học y học

3 tín chỉ

Thực hành tham vấn tâm lý

3 tín chỉ

CHTL08 – Tực chọn 1, 2

2 tín chỉ

CHTL02 – Tực chọn 2

2 tín chỉ

Thực hành trị liệu tâm lý

4 tín chỉ

CHTL19 – Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

CHTL19 – Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

CHTL19 – Học phần tự chọn 3

2 tín chỉ

CHTL19 – Học phần tự chọn 4

2 tín chỉ

CHTL19 – Học phần tự chọn 5

2 tín chỉ

Thực tập

 6 tín chỉ

Đề án tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp

 8 tín chỉ

Môn học bắt buộc

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

KT1: Giải thích được vai trò, nội dung các lý thuyết tâm lý học nền tảng trong nghiên cứu, đánh giá, can thiệp lâm sàng.

KT2: Tổng hợp, vận dụng được các phương pháp, công cụ chẩn đoán trong nghiên cứu, đánh giá lâm sàng và lập kế hoạch can thiệp tâm lí; thành thạo quy trình đánh giá, can thiệp tâm lí.

KN1: Thành thạo xây dựng, vận dụng được các các công cụ, phương pháp đánh giá tâm lí lâm sàng; thành thạo thực hiện quy trình thăm khám tâm lí, các phương pháp trị liệu, can thiệp tâm lý; xây dựng và thực hiện được các kế hoạch dự phòng rối nhiễu tâm lý cho cá nhân, nhóm và cộng đồng.

KN2: Truyền đạt, thảo luận sâu các vấn đề về tâm lý lâm sàng với người cùng ngành và với những người khác.

KN3: Tổ chức, quản trị và giám sát hiệu qua các hoạt động tâm lý học lâm sàng. Xây dựng các chương trình dự phòng tái phát và phòng ngừa rối nhiễu tâm lý.

KN4: Nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong tâm lý học lâm sàng. Xây dựng và tiến hành được một nghiên cứu khoa học tâm lý học lâm sàng theo phương pháp phù hợp.

TC1: Chủ động nghiên cứu, đưa ra được những sáng kiến quan trọng, những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý lâm sàng. Tự chịu trách nhiệm với các quyết định của bản thân trong việc xây dựng, định hướng can thiệp và hỗ trợ người có rối nhiễu tâm lý và quản lý hồ sơ tâm lý.

TC2: Thích nghi linh hoạt, tự định hướng, thực hiện và hướng dẫn được người khác rèn luyện và phát huy các phẩm chất đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp và đạo đức xã hội. Tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp và những vấn đề pháp luật; quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực tâm lý lâm sàng.

NN: Tiếng Anh đạt trình độ 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (hoặc trình độ tương đương trở lên); tham gia đánh giá và được cấp chứng chỉ chuẩn về tiếng anh theo quy định.

Triển vọng nghề nghiệp

– Người học sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Tâm lý học lâm sàng định hướng ứng dụng có đủ năng lực, kỹ năng và phẩm chất đạo đức để đảm nhiệm vị trí công tác sau:
– Cán bộ quản lí, cán bộ chuyên môn trong các bệnh viện, cơ sở y tế, trung tâm hỗ trợ tâm lý.
– Chuyên gia, chuyên viên tâm lý học đường trong các các trường học. Giảng viên, nghiên cứu viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu;
– Nhà khởi nghiệp, cố vấn, chuyên viên tư vấn, tham vấn tâm các công ty, trung tâm;
– Chuyên gia, chuyên viên, cộng tác viên, tình nguyện viên .. phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các dự án quốc tế. lý của văn phòng trong các tổ chức
Người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tự cập nhật kiến thức mới về các vấn đề chung của lĩnh vực kinh tế xã hội và các vấn đề đặc thù của ngành tâm lí học lâm sàng.
Người tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ ngành tâm lý lâm sàng có khả năng tiếp tục theo học chương trình đào tạo tiến sĩ.