Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Economics

Mã ngành đào tạo

7310101

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Đào tạo người học có đầy đủ các năng lực về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm gắn với đặc thù của ngành Kinh tế, đáp ứng được các chuẩn đầu ra bậc 6 được tuyên bố trong Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, phù hợp, gắn kết với sứ mệnh, tầm nhìn và định hướng phát triển trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng của Học viện Phụ nữ Việt Nam. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế hướng đến sự xây dựng và phát triển năng lực nghề nghiệp đối với người học, đáp ứng nhân lực của thị trường lao động. Người học có kiến thức, kỹ năng và năng lực cơ bản về khoa học kinh tế nói chung và bình đẳng giới nói riêng; có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; có năng lực đổi mới sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng ngoại ngữ và năng lực số đáp ứng yêu cầu công việc; thích nghi với môi trường làm việc; có ý thức phục vụ cộng đồng và xã hội.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 121 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 29 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 25 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ

+ Cơ sở ngành: 6 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 6 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ

+ Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 74 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 58 tín chỉ, các học phần tự chọn là 16 tín chỉ;

+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/ tổng số tín chỉ là: 50,83%

1. Kiến thức giáo dục đại cương (29 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)

1.3. Ngoại ngữ (10 TC)

1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (9 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong học 4 phần, 4 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (92 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành (6 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (48 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức chung (27 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức chuyên môn sâu của ngành (21 tín chỉ)

2.3.Kiến thức chuyên sâu tự chọn (12 tín chỉ – sinh viên chọn 1 trong 2 khối kiến thức)

2.3.1.Khối kiến thức chuyên sâu về Kinh tế quốc tế (Chọn4 trong 8 học phần)

2.3.2.Khối kiến thức chuyên sâu về Kinh tế đầu tư ( Chọn 4 trong 8 học phần)

2.4. Kiến thức bổ trợ (14 tín chỉ)

2.4.1. Bắt buộc (10 tín chỉ)

2.4.2. Tự chọn (4 tín chỉ – chọn 2 trong 7 học phần)

2.5. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp (12 tín chỉ)

 

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Kinh tế vi mô

3 tín chỉ

Kinh tế học đổi mới sáng tạo và công nghệ

3 tín chỉ

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Tâm lý học kinh tế

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng an ninh

8 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

1 tín chỉ

Tiếng anh 1

3 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Logic đại cương

2 tín chỉ

Kinh tế vĩ mô

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Kinh tế lượng

3 tín chỉ

Phân tích kinh tế vi mô

3 tín chỉ

Nguyên lý Kế toán

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 1

2 tín chỉ

Lý thuyết tài chính tiền tệ

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Thống kê kinh tế

2 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 2

2 tín chỉ

Tài chính doanh nghiệp

3 tín chỉ

Kiến tập ngành

2 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh doanh

3 tín chỉ

Kinh tế phát triển

3 tín chỉ

Tiếng Anh 4

2 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế 1

2 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2 tín chỉ

Kinh tế quốc tế I

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Kinh tế đầu tư I

3 tín chỉ

Phân tích kinh tế vĩ mô

3 tín chỉ

Kinh tế số

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế 2

2 tín chỉ

Phân tích đầu tư

2 tín chỉ

Kinh tế học về thuế

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 1

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 2

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 3

3 tín chỉ

Giới trong kinh tế và quản trị

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Luật kinh tế

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 4

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 5

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp.

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

PLO2: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học chính trị, khoa học xã hội, phương pháp luận, thế giới quan khoa học, công nghệ thông tin và các kiến thức giáo dục đại cương khác để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời;

PLO3: Vận dụng được các công cụ thống kê, các mô hình kinh tế và các phương pháp phân tích định tính, định lượng vào đánh giá các vấn đề kinh tế, kinh doanh và quản lý của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức; Áp dụng các kiến thức kinh tế và kinh doanh vào việc ra quyết định của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức; Phân tích các vấn đề kinh tế, kinh doanh chuyên sâu của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.

Chuẩn đầu ra kiến thức chuyên sâu về kinh tế đầu tư

PLO4: Vận dụng được các thông tin và dữ liệu tài chính doanh nghiệp; hoạt động của thị trường chứng khoán, đầu tư tài chính, ngân hàng, các tổ chức tài chính và các quỹ đầu tư; hoạt động kinh doanh và đầu tư bất động sản; hoạt động tài chính số, tiền kỹ thuật số, tài sản số.

Chuẩn đầu ra kiến thức chuyên sâu về kinh tế quốc tế

PLO5: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về kinh tế quốc tế, nghiệp vụ ngoại thương, đầu tư quốc tế, hội nhập quốc tế, kinh tế logistics và hoạt động kinh tế có yếu tố nước ngoài.

Kiến thức chuyên ngành:

– Chuyên ngành Kinh tế đầu tư:

KT5: Diễn giải và vận dụng những kiến thức chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp trong việc phân tích, đánh giá các chỉ số tài chính của doanh nghiệp; tình trạng tài chính doanh nghiệp; cơ hội, thách thức và các vấn đề có liên quan đến quyết định đầu tư, nguồn vốn, phân phối lợi nhuận, rủi ro tài chính, quyền và trách nhiệm các bên liên quan trong lĩnh vực tài chính; công cụ và phương pháp đầu tư trong các lĩnh vực chứng khoán, bất động sản, tài chính, du lịch lữ hành, khác sạn.

– Chuyên ngành Kinh tế quốc tế:

KT6: Diễn giải và vận dụng những kiến thức chuyên sâu về kinh tế quốc tế trong việc phân tích, đánh giá các hoạt động ngoại thương và hoạt động kinh tế có yếu tố nước ngoài, kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế; vai trò và lợi ích của hội nhập quốc tế, các hình thức tham gia kinh tế quốc tế của doanh nghiệp/ tổ chức.

Kiến thức chung:

PLO6: Có kỹ năng giải quyết các vấn đề theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, quản lý Nhà nước về kinh tế;

PLO7: Làm chủ kỹ năng giao tiếp, truyền tải thông tin về công việc; quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân hợp lý; có kỹ năng quản lý và lãnh đạo như kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định; đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế;

PLO8: Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc khi làm việc độc lập và làm việc nhóm; có kỹ năng viết các báo cáo chuyên đề, bài nghiên cứu lĩnh vực kinh tế;

PLO9: Có kỹ năng vận dụng thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vào phân tích, đánh giá, áp dụng các giải pháp kinh tế;

PLO10: Có kỹ năng phát hiện, phân tích, tổng hợp, phản biện và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh gắn với môi trường hội nhập kinh tế quốc tế;

PLO11: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành kinh tế; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của lĩnh vực kinh tế.

 

Kiến thức chuyên ngành:

PLO12: Có khả năng lập kế hoạch đầu tư tài chính, phân tích đươc tình hình tài chính doanh nghiệp, lựa chọn được phương án đầu tư hiệu quả, vận dụng các công cụ đòn bẩy tài chính cho doanh nghiệp. Có khả năng tham gia hoạt động kinh tế trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh chứng khoán, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính.

Chuẩn đầu ra kỹ năng chuyên sâu về kinh tế quốc tế

PLO13: Có khả năng thực hiện công tác lập kế hoạch và tổ chức nghiên cứu kinh doanh ở thị trường quốc tế, thực hiện các nghiệp vụ chuyên trách về kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ logistics quốc tế.

PLO14: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước. 

PLO15: Tự giác, tích cực học hỏi, bổ sung, cập nhật thông tin, kiến thức mới về nghề nghiệp; làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; chịu trách nhiệm về các công việc được giao; có kỷ luật cao và tinh thần làm việc chuyên nghiệp; đề cao tính chính xác của dữ liệu và thông tin;

PLO16: Có năng lực làm việc trước thay đổi của bối cảnh toàn cầu, có năng lực dẫn dắt, chủ động hướng dẫn, giám sát công việc của các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ xác định.

Ngoại ngữ

PLO17: Sử dụng được tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể viết các đoạn văn ngắn đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc chủ đề trong lĩnh vực chuyên môn; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu chuyên ngành hoặc các lĩnh vực quan tâm được diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

CEFR/APTIS

B1

TOEIC (L&R)

450-595

IELTS

4.0-5.0

PTE Academic

43-58

TOEFL ITP

450-499

TOEFL Ibt

30-45

Cambridge

140-159 PET

Linguaskill

140-159

Bài thi của Học viện Phụ Nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

 

PLO18: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên không theo học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính và công nghệ thông tin; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học).

Năng lực số

IT1: Có khả năng hiểu biết tổng quan về hệ thống máy tính, tổ chức dữ liệu, các tài nguyên và mạng máy tính. Thành thạo các kỹ năng sử dụng một số phần mềm văn phòng, khai thác ứng dụng tài nguyên, dịch vụ mạng internet theo Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 hoặc tương đương với chứng chỉ do Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức để phục vụ cho việc xét tốt nghiệp

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân Kinh tế có khả năng làm việc tại những vị trí công việc như sau:

 đủ năng lực để làm việc tại các tổ chức kinh tế chính trị xã hội mang tính liên ngành; các tổ chức tư vấn kinh tế, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các thể chế kinh tế quốc tế tại Việt Nam; có thể đảm nhiệm các công việc như trợ lý phân tích, phản biện và hoạch định chính sách kinh tế; trợ lý tư vấn giám sát việc triển khai các quyết định quản lý; triển vọng có thể trở thành các chuyên gia phân tích chính sách, các nhà tư vấn chuyên nghiệp, các nhà quản lý kinh tế học phần kinh tế học, kinh tế chính trị quốc tế, các lý thuyết về thể chế kinh tế; triển vọng có thể trở thành các nghiên cứu viên, giảng viên về kinh tế học.

Có khả năng phát triển để trở thành các vị trí lãnh đạo, quản lý tại các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động trong môi trường kinh doanh của Việt Nam và quốc tế;

Là chuyên viên chuyên trách tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: Có khả năng đảm nhận các chuyên môn tại các vị trí liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu, công việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công việc tại các tập đoàn kinh tế quốc tế, công việc tại các doanh nghiệp đầu tư tài chính, chứng khoán, bảo hiểm và ngân hàng. Chuyên viên, quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế;

Là chuyên viên tại các ban/ cơ quan phụ trách về phát triển kinh tế cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp xã/ phường.

Là nghiên cứu viên và giảng viên trong các trường đại học, các viện nghiên cứu đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế;

Phát triển trở thành các nhà tư vấn độc lập về các vấn đề liên quan đến kinh tế, đầu tư.