Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Economics

Mã ngành đào tạo

7310101

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm
Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm
Thời gian tối đa: 6 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kinh tế có định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân có các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và chuyên môn toàn diện trong lĩnh vực Kinh tế. Người học có kiến thức, năng lực chuyên môn vững vàng, có kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và năng lực tự chủ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, có khả năng đảm nhận các vị trí việc làm trong các tổ chức thuộc các lĩnh vực kinh tế quốc tế, kinh tế đầu tư. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo đáp ứng được các chuẩn đầu ra bậc 6 được tuyên bố trong khung trình độ quốc gia Việt Nam, góp phần phát triển Học viện Phụ nữ Việt Nam trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng, trang bị kiến thức cơ bản về giới cho người học và giúp người học có thái độ, hành động tích cực trong các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

          + Giáo dục đại cương: 28 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 24 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ

          + Cơ sở khối ngành và ngành: 51 tín chỉ

Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ

Kiến thức của ngành: 45 tín chỉ. Trong đó, kiến thức chung: 27 tín chỉ, kiến thức chuyên môn sâu của ngành: 18 tín chỉ

          + Kiến thức chuyên môn sâu tự chọn: 15 tín chỉ.

          Kiến thức chuyên sâu về Kinh tế quốc tế: chọn 5 trong 8 học phần

          Kiến thức chuyên sâu về Kinh tế đầu tư: chọn 5 trong 8 học phần

          + Kiến thức bổ trợ: 14 tín chỉ

          Bắt buộc: 10 tín chỉ

          Tự chọn: 4 tín chỉ, chọn 2 trong 7 học phần

+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ

1. Kiến thức giáo dục đại cương (28 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)

1.3. Ngoại ngữ (14 TC)

1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (8 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong học 4 phần, 4 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (92 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành (6 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (45 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức chung (27 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức chuyên môn sâu của ngành (18 tín chỉ)

2.3.Kiến thức chuyên sâu tự chọn (15 tín chỉ – sinh viên chọn 1 trong 2 khối kiến thức)

2.3.1.Khối kiến thức chuyên sâu về Kinh tế quốc tế (Chọn 5 trong 8 học phần)

2.3.2.Khối kiến thức chuyên sâu về Kinh tế đầu tư ( Chọn 5 trong 8 học phần)

2.4. Kiến thức bổ trợ (14 tín chỉ)

2.4.1. Bắt buộc (10 tín chỉ)

2.4.2. Tự chọn (4 tín chỉ – chọn 2 trong 7 học phần)

2.5. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp

 

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Kinh tế vi mô

3 tín chỉ

Quản trị học

3 tín chỉ

Tin học đại cương

3 tín chỉ

Tâm lý học kinh tế

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1

2 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng an ninh

8 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

1 tín chỉ

Tiếng anh 1

3 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Logic đại cương

2 tín chỉ

Kinh tế vĩ mô

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Marketing căn bản

3 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Kinh tế lượng

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2 tín chỉ

Nguyên lý Kế toán

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 1

2 tín chỉ

Kinh tế phát triển

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Thị trường tài chính

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 2

2 tín chỉ

Tài chính doanh nghiệp

3 tín chỉ

Kinh tế tài chính tiền tệ ngân hàng

3 tín chỉ

Kiến tập ngành

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế 1

2 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2 tín chỉ

Kinh tế quốc tế I

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Kinh tế đầu tư I

3 tín chỉ

Thương mại điện tử

3 tín chỉ

Tiếng Anh 5

2 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế 2

2 tín chỉ

Phân tích đầu tư

2 tín chỉ

Kinh tế số

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 1

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 2

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 3

3 tín chỉ

Giới trong kinh tế và quản trị

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Luật kinh tế

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 4

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 5

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp.

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

KT1: Diễn giải và vận dụng những nguyên lí, khái niệm, nội dung cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh.

KT2: Diễn giải và vận dụng những kiến thức cơ bản của khoa học kinh tế, chính trị, pháp lý, xã hội trong việc phân tích, đánh giá và ra quyết định liên quan đến hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp và các ngành kinh tế.

KT3: Diễn giải và vận dụng kiến thức chuyên sâu của khoa học kinh tế và quản lý trong việc phân tích, đánh giá, môi trường kinh tế, kinh doanh bên trong và bên ngoài để để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh.

KT4: Diễn giải và vận dụng những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về đầu tư, tài chính, kế toán, marketing, luật kinh tế, thương mại trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn của ngành kinh tế.

Kiến thức chuyên ngành:

– Chuyên ngành Kinh tế đầu tư:

KT5: Diễn giải và vận dụng những kiến thức chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp trong việc phân tích, đánh giá các chỉ số tài chính của doanh nghiệp; tình trạng tài chính doanh nghiệp; cơ hội, thách thức và các vấn đề có liên quan đến quyết định đầu tư, nguồn vốn, phân phối lợi nhuận, rủi ro tài chính, quyền và trách nhiệm các bên liên quan trong lĩnh vực tài chính; công cụ và phương pháp đầu tư trong các lĩnh vực chứng khoán, bất động sản, tài chính, du lịch lữ hành, khác sạn.

– Chuyên ngành Kinh tế quốc tế:

KT6: Diễn giải và vận dụng những kiến thức chuyên sâu về kinh tế quốc tế trong việc phân tích, đánh giá các hoạt động ngoại thương và hoạt động kinh tế có yếu tố nước ngoài, kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế; vai trò và lợi ích của hội nhập quốc tế, các hình thức tham gia kinh tế quốc tế của doanh nghiệp/ tổ chức.

Kiến thức chung:

KN1: Phân tích, đánh giá các nghiệp vụ đầu tư, hoạt động tài chính, kinh doanh của tổ chức/doanh nghiệp, các hoạt động kinh tế có yếu tố nước ngoài.

KN2: Phân tích, đánh giá môi trường bên trong và bên ngoài của tổ chức/doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh.

KN3: Thể hiện khả năng tư duy phản biện, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, đầu tư.

Kiến thức chuyên ngành:

– Chuyên ngành Kinh tế đầu tư:

KN4: Thể hiện khả năng lập kế hoạch đầu tư tài chính, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả, ra quyết định đầu tư trong lĩnh vực tiền tệ, chứng khoán, bất động sản, tài chính nói chung.

– Chuyên ngành Kinh tế quốc tế:

KN5: Thể hiện khả năng lập kế hoạch và tổ chức nghiên cứu kinh doanh ở thị trường quốc tế, thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về kinh doanh xuất nhập khẩu, Logistic, chuỗi cung ứng quốc tế, kinh doanh xuyên biên giới, thương mại điện tử xuyên biên giới, kinh tế tuần hoàn quốc tế.

TC1: Củng cố niềm tin vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức cách mạng, phấn đấu trở thành người công dân tốt.

TC2: Tuân thủ quy định pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp, tự học tập, tích lũy, cập nhật kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ quan điểm cá nhân, khả năng thích ứng nghề nghiệp.

TC3: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

TC4: Tích hợp năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong lĩnh vực kinh tế; khả năng trong đàm phán hợp đồng kinh tế; có thái độ, hành động tích cực trong các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam.

Ngoại ngữ

NN1: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu biết được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh; Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện,

giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Tin học

IT1: Có khả năng hiểu biết tổng quan về hệ thống máy tính, tổ chức dữ liệu, các tài nguyên và mạng máy tính. Thành thạo các kỹ năng sử dụng một số phần mềm văn phòng, khai thác ứng dụng tài nguyên, dịch vụ mạng internet theo Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 hoặc tương đương với chứng chỉ do Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức để phục vụ cho việc xét tốt nghiệp

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân Kinh tế có khả năng làm việc tại những vị trí công việc như sau:

Có đủ năng lực để làm việc tại các tổ chức kinh tế chính trị xã hội mang tính liên ngành; các tổ chức tư vấn kinh tế, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các thể chế kinh tế quốc tế tại Việt Nam; có thể đảm nhiệm các công việc như trợ lý phân tích, phản biện và hoạch định chính sách kinh tế; trợ lý tư vấn giám sát việc triển khai các quyết định quản lý; triển vọng có thể trở thành các chuyên gia phân tích chính sách, các nhà tư vấn chuyên nghiệp, các nhà quản lý kinh tế học phần kinh tế học, kinh tế chính trị quốc tế, các lý thuyết về thể chế kinh tế; triển vọng có thể trở thành các nghiên cứu viên, giảng viên về kinh tế học.

Có khả năng phát triển để trở thành các vị trí lãnh đạo, quản lý tại các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động trong môi trường kinh doanh của Việt Nam và quốc tế;

Là chuyên viên chuyên trách tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: Có khả năng đảm nhận các chuyên môn tại các vị trí liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu, công việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công việc tại các tập đoàn kinh tế quốc tế, công việc tại các doanh nghiệp đầu tư tài chính, chứng khoán, bảo hiểm và ngân hàng. Chuyên viên, quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế;

Là chuyên viên cho các ban phụ trách về phát triển kinh tế, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội cấp Trung ương và cấp tỉnh (bao gồm cả Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam);

Là nghiên cứu viên và giảng viên trong các trường đại học, các viện nghiên cứu đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế;

Phát triển trở thành các nhà tư vấn độc lập về các vấn đề liên quan đến kinh tế, đầu tư.