Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Business Administration

Mã ngành đào tạo

7340101

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị Kinh doanh theo định hướng ứng dụng hướng tới việc phát triển năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề thực tiễn, tư duy phản biện của người học trên nền tảng kiến thức toàn diện về kinh tế, quản trị, xã hội và công nghệ. Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh có khả năng phân tích, đánh giá, và thiết kế được các giải pháp quản trị linh hoạt, bền vững phù hợp với bối cảnh môi trường kinh doanh toàn cầu và tại Việt Nam

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 27 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 23 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ

+ Cơ sở ngành: 12 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 12 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ

+ Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 69 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 63 tín chỉ, các học phần tự chọn là 06 tín chỉ;

+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/ tổng số tín chỉ là: 50,83%

2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (29 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)

 Ngoại ngữ (Tổ chức cho sinh viên tự học, xem phần tổ chức chương trình)

1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (7 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 6 học phần, 4 tín chỉ)

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (92 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (12 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (53 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc (47 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 3 trong 10 học phần, 6 tín chỉ)

2.3 Kiến thức chuyên sâu của ngành (chọn 1 trong 4 khối kiến thức chuyên sâu – chuyên ngành) (15 tín chỉ)

2.4. Thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (6 tín chỉ), Khóa luận và tương đương (6 tín chỉ)

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Kinh tế vi mô

3 tín chỉ

Quản trị học

3 tín chỉ

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Tâm lý học Quản trị kinh doanh

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

1 tín chỉ

Tiếng Anh 1 

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 1 

2 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng – an ninh 

8 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2

2 tín chỉ

Kinh tế vĩ mô

3 tín chỉ

Quản trị Marketing

4 tín chỉ

Quản trị Maketing

4 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế và QTKD

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 1

2 tín chỉ

Quản trị nguồn nhân lực

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Thống kế kinh doanh

3 tín chỉ

Giới trong Kinh tế và Quản trị

3 tín chỉ

Nguyên lý Kế toán

3 tín chỉ

Kiến tập ngành

2 tín chỉ

Pháp luật kinh tế

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

-Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh 1

2 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2 tín chỉ

Quản trị kinh doanh quốc tế

3 tín chỉ

Quản trị tài chính doanh nghiệp

3 tín chỉ

Quản trị sản xuất

3 tín chỉ

Kiểm soát trong QTKD

3 tín chỉ

Kinh tế lượng

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh 2

2 tín chỉ

Quản trị chất lượng

3 tín chỉ

Quản trị chiến lược

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 2

2 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 1

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 2

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 3

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 4

3 tín chỉ

Học phần chuyên sâu 5

3 tín chỉ

Học phần bổ trợ – tự chọn 3

2 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận tốt nghiệp hoặc học 2 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO2: Phân tích, giải thích được các nguyên lý, chức năng và quy trình quản trị trong doanh nghiệp (chiến lược, marketing, tài chính, nhân sự, sản xuất – vận hành); nhận diện và đánh giá được các xu hướng quản trị hiện đại như chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, trách nhiệm xã hội, đặc thù giới và phát triển bền vững. 

Kiến thức chuyên ngành:

Chuyên ngành Quản trị khách hàng và Kinh doanh số:

PLO3: Phân tích được các lý thuyết, công cụ và xu hướng liên quan đến hành vi người tiêu dùng, quản trị quan hệ khách hàng, kinh doanh số và truyền thông định hướng giá trị xã hội trong bối cảnh chuyển đổi số.

Chuyên ngành Tổ chức và Nhân lực:

PLO4: Phân tích được hiệu quả quản trị nhân lực và đề xuất các giải pháp tối ưu hóa nguồn nhân lực trong tổ chức.

Chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại Quốc tế:

PLO5: Phân tích được mô hình quản trị kinh doanh quốc tế và đề xuất giải pháp thích ứng với thị trường toàn cầu.

Kiến thức chung:

PLO6: Giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn cuộc sống và công việc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO7: Vận dụng kỹ năng số, kỹ năng chuyên môn vào thực hiện quy trình lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, đánh giá và điều chỉnh hoạt động quản trị kinh doanh.

PLO8: Nhận diện và khai thác được các cơ hội kinh doanh, ra quyết định khởi nghiệp, triển khai nghiên cứu thị trường phục vụ các quyết định kinh doanh.

PLO9: Vận dụng được các kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng giao tiếp tốt, nắm bắt tâm lý, kỹ năng viết và trình bày mạch lạc, thể hiện rõ ý tưởng vấn đề cần giải quyết; kỹ năng đàm phán, thương lượng thuyết phục, truyền đạt thông tin, phát hiện và giải quyết các vấn đề kinh doanh và lựa chọn được giải pháp khả thi đồng thời hình thành năng lực định hướng, dẫn dắt, tầm nhìn dài hạn.

PLO10: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành đào tạo; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học (xác định vấn đề, thu thập và xử lý dữ liệu, trình bày kết quả) phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của lĩnh vực quản trị kinh doanh.

Chuyên ngành Quản trị khách hàng và Kinh doanh số

PLO11: Vận dụng được các công cụ số và phương pháp phân tích dữ liệu để thiết kế, triển khai và đánh giá giải pháp quản trị quan hệ khách hàng và hoạt động kinh doanh trên nền tảng số..

Chuyên ngành Tổ chức và Nhân lực:

PLO12: Vận dụng được các kỹ năng tác nghiệp và quản lý về: tuyển dụng, đào tạo nhân sự, phát triển nguồn nhân lực, lương, thưởng và phúc lợi, quan hệ lao động, quản trị hiệu quả hoạt động, hành vi tổ chức; Thực hiện được các nghiệp vụ quản trị nhân sự, quản trị thực hiện công việc hiệu quả và xây dựng hệ thống nhân lực bền vững.

 Chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại Quốc tế:

PLO13: Vận dụng được các kỹ năng tác nghiệp và quản lý về: marketing, tài chính và nhân lực trong môi trường kinh doanh quốc tế; Phân tích, lập kế hoạch và triển khai được hoạt động marketing, tài chính thương mại và nhân lực trong môi trường kinh doanh quốc tế.

PLO14: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước..

PLO15: Chủ động học tập, cập nhật kiến thức và cải thiện chuyên môn; đưa ra kết luận và bảo vệ quan điểm cá nhân.

PLO16: Thể hiện được tinh thần trách nhiệm, hợp tác và chia sẻ trong công việc; Làm việc độc lập và phối hợp hiệu quả trong nhóm, thích nghi với môi trường làm việc thay đổi.

PLO17: Lập kế hoạch, điều phối nguồn lực và dẫn dắt được hoạt động chuyên môn; phát hiện trong lĩnh vực kinh doanh; phát hiện và giải quyết các vấn đề bất bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh doanh.

Ngoại ngữ

PLO18: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu biết được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh; Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

TOEFL iBT

30 – 45

TOEFL ITP

450 – 499

IELTS

4.5

Cambridge Assessment English

B1 Preliminary / B1 Business Preliminary / Linguaskill. Thang điểm: 140 – 159

TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe: 275 – 399,

Đọc: 275- 384,

Nói: 120 – 159,

Viết: 120 – 149

Bài thi của Học viện Phụ Nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

Năng lực số

PLO19: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên không theo học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính và công nghệ thông tin; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học)

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh có đủ kiến thức, kỹ năng, năng lực ngoại ngữ, năng lực số và năng lực tự chủ, chịu trách nhiệm để làm việc trong các tổ chức kinh doanh ở mọi thành phần kinh tế, các cơ quan chính quyền, các tổ chức phi lợi nhuận hoặc tự khởi sự, khởi nghiệp kinh doanh với các nhóm vị trí có thể đảm nhận:

– Chuyên viên, nhà quản lý kinh doanh, bán hàng; nhà quản trị tác nghiệp ở các bộ phận chức năng chính của quản trị kinh doanh như: sản xuất, nhóm/phòng marketing, nhân sự, vật tư, chất lượng, tài chính kế toán… cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

– Chuyên viên phân tích và tư vấn quản trị kinh doanh trong các lĩnh vực cụ thể như: thị trường, tổ chức và nhân lực, marketing, tài chính, bất động sản, chứng khoán…

– Nhà kinh doanh, doanh nhân khởi sự, khởi nghiệp kinh doanh trong nước và quốc tế.

– Chuyên viên, nhà quản lý phụ trách các lĩnh vực về kinh tế, kinh doanh trong các tổ chức nhà nước, tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức quốc tế.

– Nghiên cứu viên, trợ giảng/giảng viên về quản trị kinh doanh nói chung và các lĩnh vực chuyên môn thuộc quản trị kinh doanh nói riêng tại các viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo hoặc các cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh.

Cơ hội học tập của người học sau khi tốt nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh có đủ kiến thức và kỹ năng để tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các chương trình bậc thạc sĩ, tiến sĩ.