– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).
– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:
+ Giáo dục đại cương: 29 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 25 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ
+ Cơ sở ngành: 22 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 22 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ
+ Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 69 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 59 tín chỉ, các học phần tự chọn là 10 tín chỉ;
1. Kiến thức giáo dục đại cương (29 tín chỉ ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)
1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)
1.2. Khoa học xã hội (11 tín chỉ)
1.3. Ngoại ngữ (14 tín chỉ)
1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (3 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh
1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 5 học phần, 4 tín chỉ)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (80 tín chỉ)
2.1. Kiến thức cơ sở ngành ( 22 tín chỉ)
2.2. Kiến thức của ngành (28 tín chỉ)
2.2.1. Kiến thức bắt buộc ( 24 tín chỉ)
2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 5 môn, 4 tín chỉ)
2.3 Kiến thức chuyên sâu của ngành (nếu có tách các chuyên ngành)
Chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu
Kiến thức bắt buộc: 12 TC
Kiến thức tự chọn: 6 TC (chọn 2/4 học phần)
Chuyên ngành: Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình
Kiến thức bắt buộc: 12 TC
Kiến thức tự chọn: 6 TC (chọn 2/4 học phần)
Kiến thức bổ trợ: 12 TC
2.4. Thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (6 tín chỉ), Khóa luận và tương đương 6 tín chỉ
Các học phần thay thế khóa luận/ đồ án tốt nghiệp