Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Psychology

Mã ngành đào tạo

7310401

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Đào tạo cử nhân Tâm lý học có đầy đủ kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm đáp ứng được các chuẩn đầu ra bậc 6 được tuyên bố trong khung trình độ Quốc gia Việt Nam, phù hợp, gắn kết với sứ mệnh, tầm nhìn của Học viện Phụ nữ Việt Nam và góp phần phát triển Học viện trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng. Cử nhân Tâm lý học được trang bị nền tảng lý luận chính trị vững chắc, kiến thức khoa học xã hội đầy đủ, kiến thức chuyên môn toàn diện; có năng lực chuyên môn, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cùng các kỹ năng phát triển cá nhân và các kiến thức cơ bản về giới để thực hiện tốt hoạt động nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục, hoặc cơ sở hỗ trợ, can thiệp tâm lý; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm, có năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng ngoại ngữ và tin học đáp ứng yêu cầu công việc, thích nghi với môi trường làm việc, có ý thức phục vụ nhân dân và giải quyết những vấn đề thuộc ngành tâm lý học.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 122 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 30 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 26 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ

+ Cơ sở ngành: 22 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 22 tín chỉ, các học phần tự chọn là 0 tín chỉ

+ Ngành và chuyên ngành: 70 tín chỉ, trong đó học phần bắt buộc là 60 tín chỉ, các họa phần tự chọn là 10 tín chỉ

Ngành: 28 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 24 tín chỉ các học phần tự chọn là 4 tín chỉ.

Chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 18 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 12 tín chỉ, các học phần tự chọn là 6 tín chỉ;

Kiến thức bổ trợ: 12 tín chỉ, thực tập tốt nghiệp: 6 tín chỉ, khóa luận tốt nghiệp hoặc thay thế khóa luận: 6 tín chỉ.

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/ tổng số tín chỉ là: 35%

1. Kiến thức giáo dục đại cương (30 tín chỉ ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (11 tín chỉ)

1.3. Ngoại ngữ (10 tín chỉ)

1.4. Năng lực số  – Khoa học tự nhiên (4 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 5  học phần, 4 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (92 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở ngành ( 22 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (28 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc ( 24 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 5 môn, 4 tín chỉ)

2.3 Kiến thức chuyên sâu của ngành (nếu có tách các chuyên ngành)

Chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu

Kiến thức bắt buộc: 12 TC

Kiến thức tự chọn: 6 TC (chọn 2/8 học phần)

Kiến thức bổ trợ: 12 TC

2.4. Thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (6 tín chỉ), Khóa luận và tương đương 6 tín chỉ

Các học phần thay thế khóa luận/ đồ án tốt nghiệp

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Triết học Mác- Lênin 

3 tín chỉ

Giáo dục học đại cương

2 tín chỉ

Tâm lý học đại cương

4 tín chỉ

Học phần tự chọn (phần kiến thức cơ sở ngành)

2 tín chỉ

Học phần tự chọn (phần kiến thức cơ sở ngành)

2 tín chỉ

Giáo dục quốc phòng an ninh

8 tín chỉ

Giáo dục thể chất 

1 tín chỉ

Tiếng Anh 1

2 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác- Lênin

2 tín chỉ

Giới và phát triển

2 tín chỉ

Giải phẫu sinh lý và hoạt động thần kinh cấp cao

2 tín chỉ

Phương pháp NC tâm lý học

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Học phần tự chọn 1 (phần kiến thức giáo dục đại cương)

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (Học phần 2)

1 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Tâm lý học nhân cách

3 tín chỉ

Pháp luật đại cươngn

2 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Tâm lý học phát triển

3 tín chỉ

Tâm lý học lâm sàng

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2 (phần kiến thức giáo dục đại cương)

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Các lý thuyết trong tham vấn, trị liệu tâm lý

3 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Tâm lý học trí tuệ

3 tín chỉ

Tâm lý học giới

3 tín chỉ

Tham vấn tâm lý

3 tín chỉ

Kiến tập nghề

3 tín chỉ

Tiếng Anh 4

2 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Khoa học chẩn đoán tâm lý

3 tín chỉ

Tâm lý học lao động

3 tín chỉ

Hành vi con người và môi trường xã hội

3 tín chỉ

Tâm lý học xã hội

3 tín chỉ

Tâm lý học gia đình

3 tín chỉ

Tâm bệnh học 1 (Tâm bệnh học trẻ em và TTN)

3 tín chỉ

Trị liệu tâm lý

3 tín chỉ

Đánh giá lâm sàng

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 1 (phần kiến thức nhóm chuyên ngành)

3 tín chỉ

Học phần tự chọn 2 (phần kiến nhóm chuyên ngành)

3 tín chỉ

Tâm bệnh học 2 (Tâm bệnh học người lớn)

3 tín chỉ

Ứng dụng SPSS trong nghiên cứu tâm lý học

3 tín chỉ

Giáo dục giá trị sống

3 tín chỉ

Tâm lý học truyền thông

3 tín chỉ

Sức khỏe sinh sản và tình dục

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp

Hoặc học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

Tâm lý học pháp lý

Tâm lí học kinh tế

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO2: Phân tích các giai đoạn phát triển tâm lý theo lứa tuổi; giải thích được vai trò của hoạt động, giao tiếp và môi trường văn hóa – xã hội trong quá trình hình thành và phát triển tâm lý người. Vận dụng các kiến thức này để phát triển nhân cách cá nhân và hiểu biết về con người.

PLO3: Hiểu và áp dụng kiến thức nền tảng của tâm lý học trong các lĩnh vực cụ thể như: giáo dục, pháp lý, giới, lao động và kinh tế…. nhằm phục vụ nghiên cứu, giảng dạy hoặc thực hành nghề nghiệp trong bối cảnh liên ngành.

PLO4: Làm chủ các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực tham vấn và trị liệu tâm lý; phân tích được các lý thuyết, mô hình, kỹ thuật và quy trình can thiệp tâm lý để đáp ứng yêu cầu thực tiễn nghề nghiệp.

Chuyên ngành Tâm lý ứng dụng trong Tham vấn – Trị liệu

PLO5: Vận dụng kiến thức về pháp luật, tự nhiên, xã hội, khoa học tâm lý và con người để xác định thế giới quan khoa học, xây dựng kế hoạch học tập và phát triển bản thân suốt đời.

PLO6: Thực hành hiệu quả các nguyên tắc đạo đức cụ thể của nghề tham vấn; xác định chính xác vấn đề của thân chủ; xây dựng và duy trì mối quan hệ chuyên nghiệp giữa nhà tham vấn và thân chủ; vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về tham vấn cá nhân, tham vấn nhóm và tham vấn học đường.

PLO7: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành đào tạo; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học (xác định vấn đề, thu thập và xử lý dữ liệu, trình bày kết quả) phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của lĩnh vực chuyên môn.

PLO8: Nhận diện, phân tích và đánh giá tốt những rối loạn tâm lý ở các mức độ khác nhau, từ đó so sánh và lựa chọn phương pháp, kĩ thuật can thiệp phù hợp và hiệu quả.

PLO9: Định hình được ca, xác định đúng mục tiêu can thiệp và lập kế hoạch trị liệu phù hợp với đặc điểm của từng thân chủ và bối cảnh thực hành.

PLO10: Tổ chức và thực hiện các hoạt động tham vấn, trị liệu một cách chuyên nghiệp; tuân thủ nghiêm các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng mối quan hệ trị liệu hiệu quả và can thiệp phù hợp với từng thân chủ.

Chuyên ngành Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân, Gia đình

KN1: Có kĩ năng vận dụng được kiến thức tâm lý học trong hôn nhân, gia đình, giáo dục con; các vấn đề thời sự trong hôn nhân, gia đình, như: phòng chống bạo lực gia đình, phòng chống xâm hại trẻ em.

KN2: Triển khai được các nội dung, phương pháp giáo dục tiền hôn nhân, giáo dục gia đình.

KN3: Có kĩ năng vận dụng kiến thức để bước đầu thực hành tham vấn, trị liệu; tuân thủ các nguyên tắc đạo đức cụ thể của tham vấn; xác định được vấn đề của thân chủ; xây dựng mối quan hệ giữa nhà tham vấn và thân chủ.

KN4: Vận dụng các kiến thức cơ bản trong triển khai thực hành về tham vấn giới tính, hôn nhân, gia đình.

KN5: Có kỹ năng sống, kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phản biện.

 

Đạo đức nghề tâm lý:

  • Tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức trong nghiên cứu và thực hành tâm lý
  • Xây dựng và tăng cường mối quan hệ nghề nghiệp giữa các cá nhân
  • Thích nghi các giá trị tâm lý để xây dựng cộng đồng

 

PLO11: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước.

PLO12: Thích ứng linh hoạt với các môi trường làm việc đa dạng; phát huy năng lực tự định hướng trong nghề nghiệp, sẵn sàng thay đổi và hội nhập trong bối cảnh nghề nghiệp biến động.

PLO13: Phát triển năng lực tự học, tích lũy kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn một cách chủ động nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất nghề nghiệp trong suốt quá trình hành nghề. Xây dựng và duy trì khả năng tự học tập suốt đời, tích cực tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời có khả năng hướng dẫn và phát triển năng lực cho đồng nghiệp và cộng đồng.

Ngoại ngữ

PLO14: Sử dụng được tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể viết các đoạn văn ngắn đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc chủ đề trong lĩnh vực chuyên môn; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu chuyên ngành hoặc các lĩnh vực quan tâm được diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

CEFR/APTIS

B1

TOEIC (L&R)

450-595

IELTS

4.0-5.0

PTE Academic

43-58

TOEFL ITP

450-499

TOEFL iBT

30-45

Cambridge

140-159 PET

Linguaskill

140-159

Bài thi của Học viện Phụ Nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3/6 theo Khung năng lực

Năng lực số

PLO15: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên tất cả các ngành đào tạo tại Học viện; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học).

Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có thể trở thành:

– Chuyên viên tham vấn học đường trong các các trường học.

– Cán bộ, chuyên viên tâm lý trong các bệnh viện và cơ sở y tế khác.

– Chuyên gia, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng.

– Giáo viên can thiệp của các trung tâm giáo dục.

– Nghiên cứu viên trong các trường đại học, cao đẳng; trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu.

– Chuyên viên của: các trung tâm bảo trợ xã hội, phòng công tác xã hội; phòng ban của các trường đại học, cao đẳng và văn phòng các công ty, trung tâm, đài phát thanh, đài truyền hình;

– Chuyên viên trong các ban, đơn vị thuộc các cơ quan, Đoàn thanh niên, các tổ chức chính trị xã hội các cấp địa phương.

– Chuyên viên, nghiên cứu viên, cộng tác viên, tình nguyện viên kiểm huấn viên… trong các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các dự án quốc tế.