Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Information Technology

Mã ngành đào tạo

7480201

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm
Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm
Thời gian tối đa: 6 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh

Tổng quan

Đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ thông tin theo định hướng ứng dụng, phù hợp với mục tiêu của Luật Giáo dục Đại học: “Đào tạo sinh viên theo hướng phát triển toàn diện, trang bị phẩm chất chính trị, đạo đức; kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp vững chắc; năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ phù hợp trình độ; sức khỏe, sáng tạo, trách nhiệm, thích nghi môi trường làm việc và ý thức phục vụ cộng đồng, đặc biệt trong nhiệm vụ thúc đẩy bình đẳng giới.”.

Đáp ứng chuẩn đầu ra bậc 6 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, sinh viên Công nghệ thông tin tại Học viện Phụ nữ Việt Nam được trang bị: kiến thức lý thuyết và thực tiễn chuyên sâu về CNTT, hiểu biết chính trị, pháp luật, đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng phản biện, phân tích, lập trình, thiết kế hệ thống, triển khai giải pháp công nghệ; giao tiếp chuyên môn, sử dụng tiếng Anh, làm việc độc lập hoặc nhóm, chịu trách nhiệm, chia sẻ kiến thức, thúc đẩy bình đẳng giới và phát triển cộng đồng.

Góp phần phát triển Học viện trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng.

Có kiến thức cơ bản về giới và có thái độ, hành động tích cực trong các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

Tổng số tín chỉ: 127 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (10 TC), giáo dục thể chất (3 TC), năng lực số cơ bản (tự học) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 32 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 32 tín chỉ.

+ Cơ sở ngành: 46 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 46 tín chỉ.

+ Ngành và chuyên ngành (nếu có chuyên sâu): 49 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 45 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ.

Tỷ lệ tín chỉ thực hành, thực tập / tổng số tín chỉ là: 45%

1. Kiến thức đại cương (32 tín chỉ) không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (10 tín chỉ)

1.3.Ngoại ngữ (12 tín chỉ)

1.4. Năng lực số – Khoa học tự nhiên (11 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng-an ninh

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (83 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (46 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (25 tín chỉ)

2.2.1. Kiến thức bắt buộc (21 tín chỉ)

2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 8 môn, 4 tín chỉ)

2.3. Kiến thức chuyên sâu của ngành (12 tín chỉ)

2.3.1. Phát triển hệ thống thông minh và ứng dụng (12 tín chỉ)

2.3.2. Quản trị dữ liệu (12 tín chỉ)

2.4. Thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp, khóa luận và tương đương (12 tín chỉ)

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Đồ họa ứng dụng

2 tín chỉ

Lắp ráp, cài đặt bảo trì máy tính

3 tín chỉ

Toán cao cấp

3 tín chỉ

Lập trình C++

3 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 1)

1 tín chỉ

Giáo dục Quốc phòng An ninh

8 tín chỉ

Lý thuyết xác suất thống kê toán

3 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Thiết kế web

3 tín chỉ

Cơ sở dữ liệu

3 tín chỉ

Giới trong khoa học công nghệ

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 2)

1 tín chỉ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Mạng máy tính

3 tín chỉ

Toán rời rạc

3 tín chỉ

Ngôn ngữ SQL

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Tin học

2 tín chỉ

Kiến trúc máy tính

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (học phần 3)

1 tín chỉ

Phương pháp tính toán số

3 tín chỉ

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3 tín chỉ

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2 tín chỉ

Lập trình trực quan với C#

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Ứng dụng cơ sở dữ liệu trên Web

3 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Tiếng Anh chuyên ngành

2 tín chỉ

Lập trình hướng đối tượng với Java

3 tín chỉ

Đảm bảo chất lượng và kiểm thử phần mềm

3 tín chỉ

Ngôn ngữ mô hình hóa UML

2 tín chỉ

An toàn và bảo mật thông tin

2 tín chỉ

Tiếng Anh 5

2 tín chỉ

Mạng không dậy và di động

3 tín chỉ

Lập trình Web với ASP.Net

3 tín chỉ

Kiểm thử và bảo mật ứng dụng web

2 tín chỉ

An toàn mạng

2 tín chỉ

Thực tập nghề nghiệp

3 tín chỉ

Tự chọn

4 tín chỉ

Quản trị mạng

3 tín chỉ

Kỹ thuật vi xử lý

3 tín chỉ

Lập trình mạng/Phân tích dữ liệu lớn

2 tín chỉ

Trí tuệ nhân tạo/ Lập trình với Ngôn ngữ R

2 tín chỉ

Lập trình hệ thống nhúng/ Lập trình Python

2 tín chỉ

Công nghệ IOT và ứng dụng/Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server)

2 tín chỉ

Thực tập chuyên ngành

4 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

6 tín chỉ

Khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp

6 tín chỉ

Quản trị dự án phần mềm

3 tín chỉ

Thiết kế và phân tích dữ liệu

3 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

Kiến thức chung:

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

PLO2: Nhận biết và giải thích được các kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin, lựa chọn chuyên sâu 1 trong 2 chuyên ngành: Hệ thống thông minh và ứng dụng; Phân tích dữ liệu.

PLO3: Nắm vững và vận dụng được các giải pháp trong xây dựng, thiết kế, tối ưu hóa các dự án phần mềm ứng dụng, bao gồm ứng dụng web, hệ thống thông minh, phân tích dữ liệu, đáp ứng yêu cầu đổi mới và hiệu quả.

PLO4: Hiểu và ứng dụng linh hoạt các kiến thức công nghệ thông tin vào quản lý, phát triển và triển khai các sản phẩm thực tiễn như phần mềm ứng dụng, website, thương mại điện tử, trí tuệ nhân tạo, hệ thống thông minh, phân tích dữ liệu lớn và quản trị hệ thống mạng.

 

Kiến thức chuyên ngành:

KT2: Ghi nhớ được các kiến thức cơ bản, cơ sở của ngành Công nghệ thông tin, lựa chọn chuyên sâu 1 trong 2 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

KT3: Nhận biết và giải thích được những kiến thức xây dựng, phân tích, thiết kế, đề xuất những thay đổi trong thiết kế dự án phần mềm ứng dụng.

KT4: Hiểu và ứng dụng các kiến thức về công nghệ thông tin, quản lý, điều hành vào quá trình tổ chức thực hiện các sản phẩm Phần mềm, Thương mại điện tử, WebSite, Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống mạng.

PLO5: Vận dụng tư duy biện chứng và quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong công việc, đặc biệt trong việc đảm bảo đạo đức nghề nghiệp và an toàn thông tin trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

PLO6: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành công nghệ thông tin; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học (xác định vấn đề, thu thập và xử lý dữ liệu, trình bày kết quả) phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của lĩnh vực công nghệ thông tin.

PLO7: Thành thạo kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc độc lập và phối hợp nhóm hiệu quả, giải quyết vấn đề, ra quyết định nhanh chóng và thể hiện năng động, sáng tạo trong các dự án công nghệ thông tin.

PLO8: Có khả năng vận dụng để triển khai các ứng dụng như: dịch vụ hành chính công (Chính phủ số, công dân số), các ứng dụng công nghệ góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong xã hội.

PLO9: Vận dụng kiến thức và kỹ năng để sáng tạo, thiết kế và phát triển các phần mềm ứng dụng, website, các sản phẩm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong các lĩnh vực như thương mại điện tử, phân tích dữ liệu và hệ thống thông minh.

PLO10: Khảo sát, thiết kế và triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng mạng, quản trị hệ thống máy tính, dịch vụ mạng, hệ thống nhúng, đảm bảo tính ổn định, bảo mật và hiệu quả trong vận hành.

PLO11: Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ hiện đại của công nghệ thông tin như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn, hệ thống thông minh, điện toán đám mây để giải quyết các bài toán thực tiễn và đổi mới sáng tạo.

PLO12: Tham gia phát triển, khai thác phần mềm và giải pháp công nghệ tiên tiến qua thực tập tại doanh nghiệp. Rèn luyện kỹ năng lập trình, làm việc nhóm, giao tiếp, và quản lý dự án.

PLO13: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước.

PLO14: Làm việc độc lập hoặc phối hợp nhóm trong các môi trường làm việc đa dạng và thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân đối với công việc được giao và trách nhiệm tập thể đối với kết quả của nhóm.

PLO15: Hướng dẫn, giám sát và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ công nghệ thông tin; tự định hướng, đưa ra các kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

3.4.1. Ngoại ngữ

PLO16: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu biết được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh; Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu, văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

TOEFL iBT

30 – 45

TOEFL ITP

450 – 499

IELTS

4.5

Cambridge Assessment English

B1 Preliminary / B1 Business Preliminary / Linguaskill. Thang điểm: 140 – 159

TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe: 275 – 399,

Đọc: 275- 384,

Nói: 120 – 159,

Viết: 120 – 149

Bài thi của Học viện Phụ nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

3.4.2. Năng lực số

PLO17: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên trình độ đại học trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học)

Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin tại Học viện Phụ nữ Việt Nam, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí sau trong các tổ chức, doanh nghiệp, và cơ quan thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau:

– Lập trình viên: Tham gia phát triển phần mềm ứng dụng trên các nền tảng APP, ứng dụng web, hoặc ứng dụng di động.

– Chuyên viên phân tích và thiết kế hệ thống: Phân tích yêu cầu, thiết kế và triển khai các giải pháp công nghệ thông tin như hệ thống thông minh, ứng dụng IoT, hoặc nền tảng thương mại điện tử.

– Quản trị hệ thống mạng: Quản lý, vận hành, và bảo trì cơ sở hạ tầng mạng, hệ thống máy tính, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.

– Chuyên viên phân tích dữ liệu: Thực hiện phân tích dữ liệu lớn, khai thác dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định trong kinh doanh và các lĩnh vực xã hội.

– Chuyên viên tư vấn công nghệ: Cung cấp dịch vụ tư vấn giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức, hỗ trợ chuyển đổi số và tối ưu hóa quy trình.

– Giáo viên Tin học: Giảng dạy Tin học tại các trường phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học.

– Quản lý dự án CNTT: Điều phối và quản lý các dự án phát triển phần mềm hoặc tin học hóa cho tổ chức.

– Chuyên viên nội dung số: Thiết kế, xử lý, và quản lý nội dung số cho các cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, hoặc nền tảng trực tuyến.

– Nhà sáng tạo khởi nghiệp: Phát triển các ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chẳng hạn như ứng dụng AI, IoT…