– Tổng số tín chỉ: 122 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).
– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:
+ Giáo dục đại cương: 35 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 31 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ;
+ Cơ sở ngành: 20 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 16 tín chỉ, các học phần tự chọn là 04 tín chỉ;
+ Ngành và chuyên ngành: 47 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 42 tín chỉ, các học phần tự chọn là 06 tín chỉ;
+ Bổ trợ: 04 tín chỉ tự chọn;
+ Chuyên đề thực hành: 07 tín chỉ;
+ Thực tập nghề nghiệp và khoá luận tốt nghiệp: 11 tín chỉ.
– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/tổng số tín chỉ là : 38,0 %.
1. Kiến thức giáo dục đại cương (35 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất (3TC), Giáo dục quốc phòng (8TC) và Ngoại ngữ (14 TC))
1.1 Lý luận chính trị (11 tín chỉ)
1.2. Khoa học xã hội (11 tín chỉ)
1.3. Ngoại ngữ (17 tín chỉ)
1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (6 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh
1.5. Các học phần tự chọn (4 TC – Sinh viên chọn 2 trong 7 học phần)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (87 tín chỉ)
2.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành (20 tín chỉ)
Các học phần bắt buộc (16 tín chỉ)
Các học phần tự chọn (4TC – Sinh viên chọn 2 trong 5 học phần)
2.2 Kiến thức của ngành và chuyên ngành (47 tín chỉ)
2.2.1 Kiến thức chung của ngành (9 tín chỉ)
2.2.2 Kiến thức chuyên sâu của ngành (39 tín chỉ)
Các học phần bắt buộc (33 tín chỉ)
2.2.3. Các học phần tự chọn (6 tín chỉ – Sinh viên chọn 2 trong 4 học phần)
2.3.Kiến thức bổ trợ (4 tín chỉ – Sinh viên chọn 2 trong 4 học phần)
2.4. Chuyên đề thực hành (7 tín chỉ)
2.5. Thực tập nghề nghiệp và khóa luận tốt nghiệp (11 tín chỉ)