Trang chủ      /     Hệ đào tạo

Multimedia communication

Mã ngành đào tạo

7320104

Trình độ đào tạo

Đại học

Văn bằng tốt nghiệp

Bằng cử nhân

Thời gian đào tạo

4 năm
Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm
Thời gian tối đa: 6 năm

Tổ hợp môn

A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa

Tổng quan

Đào tạo người học có đầy đủ các năng lực về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm gắn với đặc thù của ngành Truyền thông đa phương tiện, đáp ứng được các chuẩn đầu ra bậc 6 được tuyên bố trong Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, phù hợp, gắn kết với sứ mệnh, tầm nhìn và định hướng phát triển trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng ứng dụng. Người học được trang bị nền tảng lý luận chính trị vững chắc, kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật của ngành Truyền thông đa phương tiện, có kỹ năng thực hành cơ bản, có nhận thức giới trong sáng tạo sản phẩm truyền thông, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, có năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng ngoại ngữ và năng lực số đáp ứng yêu cầu công việc và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Truyền thông đa phương tiện.

Điều kiện tuyển sinh

TUYỂN THẲNG

THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA

HỌC BẠ

Cấu trúc chương trình

Cấu trúc chương trình

– Tổng số tín chỉ: 122 tín chỉ, chưa kể kiến thức Ngoại ngữ (10 TC), Giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).

– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:

+ Giáo dục đại cương: 29 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 25 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ;

+ Cơ sở nhóm ngành: 18 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 12 tín chỉ, các học phần tự chọn là 6 tín chỉ;

+ Kiến thức cơ sở ngành: 29 tín chỉ gồm các học phần bắt buộc;

+ Kiến thức chuyên ngành: 27 tín chỉ (chia làm 3 chuyên ngành: Thiết kế đa phương tiện; Truyền thông xã hội và Truyền thông thương hiệu); mỗi chuyên ngành có 15 tín chỉ bắt buộc và 12 tín chỉ tự chọn;

– Kiến tập nghề nghiệp, thực tập và làm Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp: 19 tín chỉ.

– Tỷ lệ tín chỉ thực hành, thực tập/tổng số tín chỉ là : 50% (61/122 tín chỉ).

1. Kiến thức giáo dục đại cương (29 tín chỉ ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ)

1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)

1.2. Khoa học xã hội (10 tín chỉ)

1.3. Ngoại ngữ (10 tín chỉ)

1.4. Năng lực số – Khoa học tự nhiên (4 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh

1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 8 học phần, 4 tín chỉ)

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (93 tín chỉ)

2.1. Kiến thức cơ sở ngành (18 tín chỉ)

2.1.1. Kiến thức bắt buộc (12 tín chỉ)

2.1.2. Tự chọn 2 (Chọn 3 trong 12 học phần, chọn ít nhất 6 tín chỉ)

2.2. Kiến thức của ngành (29 tín chỉ)

2.3. Kiến thức chuyên ngành (12 tín chỉ)

2.3.1. Kiến thức bắt buộc (Chọn 1 trong 3 khối kiến thức chuyên ngành)

2.3.1.1. Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện (15 tín chỉ)

2.3.1.2. Chuyên ngành Truyền thông xã hội (15 tín chỉ)

2.3.1.3. Chuyên ngành Truyền thông thương hiệu (15 tín chỉ)

2.3.2. Tự chọn 3 (chọn 4 trong 14 học phần, 12 tín chỉ)

2.4. Kiến tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp, Khóa luận và tương đương (19 tín chỉ)

Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra

Dự kiến kế hoạch giảng dạy

Năng lực số cơ bản

2 tín chỉ

Nhiếp ảnh

3 tín chỉ

Xử lý hình ảnh

3 tín chỉ

Nhập môn tư duy thị giác

3 tín chỉ

Lý thuyết truyền thông

2 tín chỉ

Giáo dục Quốc phòng (GDQP)

8 tín chỉ

Tiếng anh 1

3 tín chỉ

Triết học Mác – Lênin

3 tín chỉ

Cơ sở văn hoá Việt Nam

2 tín chỉ

Nhập môn TTĐPT

3 tín chỉ

Phương pháp nghiên cứu truyền thông

2 tín chỉ

Quay phim

3 tín chỉ

Tự chọn 1 (chọn 2 trong 8 học phần)

4 tín chỉ

Giáo dục thể chất 1

1 tín chỉ

Tiếng anh 2

3 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2 tín chỉ

Giới và phát triển

2 tín chỉ

Đạo đức và pháp luật truyền thông

3 tín chỉ

Cơ sở lí luận báo chí truyền thông

2 tín chỉ

Kịch bản truyền thông

3 tín chỉ

Nghệ thuật đồ họa chữ

3 tín chỉ

Kiến tập

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (GDTC) 2

1 tín chỉ

Tiếng anh 3

3 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Khởi nghiệp kinh doanh

3 tín chỉ

Biên tập audio và video

3 tín chỉ

Thiết kế sản phẩm truyền thông cơ bản

3 tín chỉ

Kỹ xảo đa phương tiện

3 tín chỉ

Tự chọn 2 (chọn 1 trong 12 học phần)

2 tín chỉ

Tiếng Anh 4

3 tín chỉ

Lịch sử Đảng CSVN

2 tín chỉ

Truyền thông mạng xã hội

3 tín chỉ

Dựng hình 3D cơ bản

3 tín chỉ

Thiết kế nhận diện thương hiệu

3 tín chỉ

Minh họa kĩ thuật số

3 tín chỉ

Tự chọn 2 (chọn 1 trong 12 học phần)

2 tín chỉ

Giáo dục thể chất (GDTC) 3

1 tín chỉ

Tiếng Anh 5

2 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Năng lực số nâng cao

2 tín chỉ

Thiết kế đồ họa Game

3 tín chỉ

Đồ họa chuyển động 2D

3 tín chỉ

Tự chọn 2 (chọn 1 trong 12 học phần)
2 tín chỉ

Tự chọn 3 (chọn 1 trong 12 học phần)
3 tín chỉ

Tự chọn 3 (chọn 3 trong 12 học phần)

9 tín chỉ

Quản lý dự án đa phương tiện

2 tín chỉ

Thực tập chuyên ngành

3 tín chỉ

Thực tập tốt nghiệp

8 tín chỉ

Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp/Học phần thay thế (chọn 2 trong 14 học phần ở Tự chọn 3)

6 tín chỉ

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Môn học tự chọn

Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc

Môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra

PLO1: Hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan hoạt động của ngành Truyền thông đa phương tiện.

PLO2: Diễn giải được những kiến thức cơ bản của ngành, kiến thức về phương pháp nghiên cứu, lý thuyết truyền thông; có hiểu biết về pháp luật và đạo đức truyền thông; phân tích, lý giải được các vấn đề của truyền thông mạng xã hội; vận dụng tư duy thị giác, xử lý hình ảnh, kỹ xảo đa phương tiện, đồ họa chữ vào thiết kế ấn phẩm truyền thông; vận dụng kiến thức nhiếp ảnh, ghi hình, biên tập audio và video vào sản xuất sản phẩm truyền thông hoặc khởi nghiệp kinh doanh.

PLO3: Phân tích được những kiến thức về giới trong lĩnh vực truyền thông làm cơ sở đề xuất những thay đổi trong thiết kế và quảng bá sản phẩm truyền thông có nhạy cảm giới.

PLO4: Vận dụng kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, quản lý dự án, điều hành vào xây dựng, tổ chức thực hiện sản phẩm truyền thông. Có hiểu biết về năng lực chuyển đổi, thích ứng, nghiên cứu.

 Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện:

PLO5a: Vận dụng kiến thức chuyên sâu ngành thiết kế đa phương tiện gồm kiến thức minh họa kĩ thuật số, thiết kế nhận diện thương hiệu, thiết kế hình hiệu, dựng hình 3D, thiết kế giao diện website, đồ hoạ chuyển động 2D, 3D vào thiết kế sản phẩm truyền thông.

* Chuyên ngành Truyền thông xã hội:

PLO5b: Vận dụng kiến thức chuyên sâu ngành Truyền thông xã hội gồm kiến thức về khai thác thông tin, dẫn chương trình, kỹ năng viết, biên tập tác phẩm, ứng dụng sản phẩm truyền thông trên nền tảng số vào sản xuất sản phẩm truyền thông.

* Chuyên ngành Truyền thông thương hiệu:

PLO5c: Vận dụng kiến thức chuyên sâu ngành truyền thông thương hiệu gồm kiến thức xây dựng thương hiệu cá nhân, quan hệ công chúng, tổ chức chiến dịch truyền thông, thiết kế nhận diện thương hiệu, quản trị thương hiệu và hình ảnh, văn hoá doanh nghiệp và truyền thông nội bộ vào tổ chức hoạt động truyền thông cho tổ chức, doanh nghiệp.

PLO6: Giải quyết các vấn đề/tình huống nghề nghiệp theo chính sách, pháp luật, phát hiện và giải quyết được các vấn đề của ngành truyền thông, nắm bắt tâm lý truyền thông, thích nghi trong môi trường làm việc biến động và đa văn hóa.

PLO7: Vận dụng thế giới quan, phương pháp nghiên cứu truyền thông, đạo đức và pháp luật truyền thông phục vụ nghề nghiệp; Hình thành ý tưởng sáng tạo và kinh doanh sản phẩm truyền thông.

PLO8: Sử dụng máy ảnh, máy quay phim, phần mềm biên tập audio và video, kỹ năng viết kịch bản để sản xuất sản phẩm truyền thông, sáng tạo nội dung số và phát hành trên mạng xã hội hoặc đăng tải, phát sóng trên các ấn phẩm báo chí, kênh phát thanh-truyền hình.

PLO9: Vận dụng kỹ năng tư duy thị giác, xử lý hình ảnh, đồ họa chữ, kỹ xảo đa phương tiện, các phần mềm thiết kế để thiết kế ấn phẩm truyền thông.

PLO10: Vận dụng kỹ năng tư duy sáng tạo, phát triển ý tưởng nội dung, áp dụng hiệu quả vào quá trình quản lý dự án và sản xuất sản phẩm truyền thông. Kỹ năng sáng tạo các sản phẩm truyền thông có nhạy cảm giới.

PLO11: Vận dụng kiến thức chuyên môn và các nguyên tắc cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để đề xuất ý tưởng, xây dựng được kế hoạch khởi nghiệp và triển khai giải pháp trong phạm vi ngành truyền thông; đồng thời thực hiện được các bước cơ bản của nghiên cứu khoa học (xác định vấn đề, thu thập và xử lý dữ liệu, trình bày kết quả) phục vụ giải quyết vấn đề thực tiễn của ngành.

PLO12: Thể hiện được khả năng giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng thuyết trình; phát triển kỹ năng tự nghiên cứu và học tập suốt đời.

* Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện:

PLO13a: Thực hành kỹ năng chuyên sâu về thiết kế đa phương tiện gồm kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp, minh họa kĩ thuật số, thiết kế nhận diện thương hiệu, thiết kế hình hiệu, dựng hình 3D, thiết kế giao diện website, đồ hoạ chuyển động 2D, 3D để thiết kế sản phẩm truyền thông.

* Chuyên ngành Truyền thông xã hội:

PLO13b: Thực hành kỹ năng chuyên sâu về truyền thông xã hội gồm kỹ năng khai thác thông tin, dẫn chương trình, kỹ năng viết, biên tập, ứng dụng truyền thông trên nền tảng số vào sáng tạo sản phẩm truyền thông đăng tải, phát sóng trên các nền tảng số, báo mạng điện tử, kênh phát thanh-truyền hình.

* Chuyên ngành Truyền thông thương hiệu:

PLO13c: Thực hành kỹ năng chuyên sâu về truyền thông thương hiệu gồm kỹ năng xây dựng thương hiệu cá nhân, kỹ năng viết, tổ chức chiến dịch truyền thông, kĩ năng thiết kế, xây dựng, quản trị thương hiệu và hình ảnh tổ chức, xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp và truyền thông nội bộ để tổ chức hoạt động truyền thông cho tổ chức, doanh nghiệp.

PLO14: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng; tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần trách nhiệm, tính tự giác trong học tập và rèn luyện góp phần xây dựng đất nước, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.

PLO15: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

PLO16: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ. Tự nghiên cứu phát hiện vấn đề, định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

PLO17: Thể hiện trách nhiệm, đạo đức, kỷ luật nghề nghiệp; tham gia hoạt động cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt; chủ động, cầu tiến trong công việc, trong nhận thức; đồng thời có khả năng học tập suốt đời, khởi nghiệp bằng ngành học.

Ngoại ngữ

PLO18: Sử dụng được tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; Có thể viết các đoạn văn ngắn đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc chủ đề trong lĩnh vực chuyên môn; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình; Có thể đọc, hiểu các tài liệu chuyên ngành hoặc các lĩnh vực quan tâm được diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Chứng chỉ / Văn bằng

Trình độ/Thang điểm tương đương bậc 3

CEFR/APTIS

B1

TOEIC (L&R)

450-595

IELTS

4.0-5.0

PTE Academic

43-58

TOEFL ITP

450-499

TOEFL iBT

30-45

Cambridge

140-159 PET

Linguaskill

140-159

Bài thi của Học viện Phụ Nữ Việt Nam

Điểm thi: 5-10

Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3/6 theo Khung năng lực

Năng lực số

PLO19: Đạt được các năng lực số áp dụng đối với sinh viên tất cả các ngành đào tạo tại Học viện; được Học viện xây dựng và phê duyệt trong đề cương chi tiết Học phần năng lực số trên cơ sở tham khảo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/1/2025 quy định Khung năng lực số cho người học).

Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có nhiều cơ hội lựa chọn vị trí việc làm, cụ thể:

– Chuyên viên thiết kế, kỹ thuật tại các cơ quan, doanh nghiệp như: Chuyên viên thiết kế đồ họa, thiết kế trò chơi điện tử, thiết kế đồ họa chuyển động, phim quảng cáo, kỹ thuật viên dựng audio – video.

– Chuyên viên tư vấn truyền thông đa phương tiện, quản lý các dự án đa phương tiện, quan hệ công chúng, quảng cáo,  tổ chức sự kiện, quản trị truyền thông, quản trị trang thông tin điện tử, mạng xã hội tại các tổ chức truyền thông.

– Phóng viên, biên tập viên, người dẫn chương trình, nhà sáng tạo nội dung số, sản xuất sản phẩm đa phương tiện tại các cơ quan báo chí truyền thông, cán bộ tại các cơ quan quản lý nhà nước về truyền thông, trung tâm văn hoá sáng tạo.

– Cán bộ phụ trách tuyên truyền, chuyên viên quản lý truyền thông trong hệ thống chính trị – xã hội từ trung ương đến địa phương.

– Chuyên viên truyền thông trong các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức hữu nghị.

– Khởi nghiệp và làm chủ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm truyền thông.

– Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về lĩnh vực truyền thông tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng hoặc học nâng cao trình độ ở bậc sau đại học.